Thuốc PQA viêm mũi dị ứng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32716-19
Thành phần:
Hàm lượng:
0,83g, 1,67g, 3,33g, 0,17g
Dạng bào chế:
Cao lỏng
Đóng gói:
Chai nhựa 125ml. Hộp 1 chai + 1 cốc đong, Hộp 10 ống, 15 ống, 20 ống, 25 ống, 50 ống x 5ml, Chai nhựa 30ml. Hộp 1 chai + 1 cốc đong, Hộp 10 ống, 15 ống, 20 ống, 25 ống, 50 ống x 10 ml., Chai nhựa 90m. Hộp 1 chai + 1 cốc đong, Chai nhựa 60ml. Hộp 1 chai + 1 cốc đong
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
DƯỢC PHẨM PQA

Video

Bài viết này Thuocviet sẽ giúp bạn tìm hiểu về sản phẩm có tên gọi Thuốc PQA viêm mũi dị ứng của DƯỢC PHẨM PQA (cho chính công ty này kê khai trong nước). VD-32716-19 chính là số đăng ký của Cao lỏng Thuốc PQA viêm mũi dị ứng tại Việt nam (ngày tiếp nhận hồ sơ 03/06/2019). Hiện, sản phẩm này đang có giá bán buôn (theo công bố của cục quản lý dược) là khoảng 343750 vnđ/Chai. Trong thuốc có chứa bảng thành phần là một hoặc nhiều hoạt chất Cao hỗn hợp dược liệu (1,5:1) 4,0g tương đương với: Ké đầu ngựa 0,83g, Tân di 1,67g, Bạch chỉ 3,33g, Bạc hà 0,17g có hàm lượng vừa đủ 0,83g, 1,67g, 3,33g, 0,17g, đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng và được sản xuất tại cơ sở sản xuất uy tín Dược phẩm PQA Việt Nam không phải hàng trôi nổi, dàng giả nên quý khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng khi được chỉ định. Để biết thêm nhiều thông tin khác về sản phẩm này, mời bạn hãy theo dõi bài viết này của Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Chai nhựa 125ml. Hộp 1 chai + 1 cốc đong, Hộp 10 ống, 15 ống, 20 ống, 25 ống, 50 ống x 5ml, Chai nhựa 30ml. Hộp 1 chai + 1 cốc đong, Hộp 10 ống, 15 ống, 20 ống, 25 ống, 50 ống x 10 ml., Chai nhựa 90m. Hộp 1 chai + 1 cốc đong, Chai nhựa 60ml. Hộp 1 chai + 1 cốc đong (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc PQA viêm mũi dị ứng được sản xuất từ các hoạt chất Cao hỗn hợp dược liệu (1,5:1) 4,0g tương đương với: Ké đầu ngựa 0,83g, Tân di 1,67g, Bạch chỉ 3,33g, Bạc hà 0,17g với hàm lượng tương ứng 0,83g, 1,67g, 3,33g, 0,17g

Mô tả Bạc hà hoạt chất của Thuốc PQA viêm mũi dị ứng

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bạc hà.

Tên khác: Châu Á (Mentha arvensis): Bạc hà; bạc hà nam; bạc hà Nhật Bản; húng cay; húng bạc hà; Châu Âu (Mentha piperita): Peppermint; Peppermint oil; Tinh dầu bạc hà.

Tên khoa học: Mentha arvensis L, thuộc họ: Lamiaceae (Hoa môi).

Đặc điểm tự nhiên

Bạc hà là cây thảo sống lâu năm. Thân cây mọc đứng hay bò và có phân thành nhiều nhánh nhỏ. Màu sắc thân xanh đậm hoặc tím nhạt với rất nhiều lông ngắn. Cây có mùi thơm nhẹ khá dễ chịu, vị hơi cay mát. Lá mọc đối, thon dài, kích thước 3-5cm, mép có răng cưa, mặt trên và mặt dưới đều có lông. Cánh hoa nhỏ, mọc tập trung, kết thành vòng ở kẽ lá. Hoa màu tím, trắng, hồng nhạt. Toàn cây có mùi thơm. Quả khá nhỏ và có 4 hạt. Cây ra hoa vào thời điểm từ tháng 7 đến tháng 10 hàng năm.

Bạc hà

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây bạc hà mọc hoang và đuợc trồng tại nhiều vùng ở nước ta, mọc hoang cả ở miền đồng bằng và ở miền núi. Chúng tôi đã phát hiện mọc hoang nhiều ở Sapa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Ba Vì (Hà Tây), Bắc Cạn, Sơn La.

Mùa trồng thích hợp nhất là tháng 8-9, mỗi năm thu hái 2-3 lần (tháng 10-11, tháng 2-3, tháng 5) lúc cây chưa ra hoa hay vừa mới ra. Sau khi cắt đem phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của Bạc hà là lá và toàn cây.

Mô tả Bạch chỉ hoạt chất của Thuốc PQA viêm mũi dị ứng

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bạch chỉ.

Tên khác: Phong bạch chỉ, phong hương, bạch chỉ hàng châu, hương bạch chỉ.

Tên khoa học: Angelica dahurica Benth. et Hook (họ Hoa tán – Apiaceae).

Đặc điểm tự nhiên

Bạch chỉ là một loài thân cỏ nhiều năm, cao từ 1 – 1,5 m. Rễ cọc mọc thẳng xuống đất và phình lên thành củ, đôi khi có phân nhánh. Thân có đường kính từ 2 – 3 cm, rỗng, bên ngoài có màu tím hồng, thân non có lông che chở. Lá có kích thước lớn, bẹ lá phát triển ôm lấy thân. Phiến lá xẻ lông chim từ 2 – 3 lần tạo các thùy hình trứng có chiều dài 2 – 6 cm, rộng 1 – 3 cm, mép lá có răng cưa, có lông ở mặt trên lá tại vị trí các đường gân.

Cụm hoa dạng tán kép mọc ở ngọn cạnh hoặc nách lá. Cuống chung dài 4 – 8 cm, cuống tán dài 1 cm. Hoa mẫu 5, màu trắng, cánh hoa cong lên ở đính phiến, 5 nhị dài hơn cánh hoa. Quả bế đôi hình bầu dục dẹt hoặc hình cầu, dài khoảng 6 mm với 4 cánh mỏng. Cây có chứa tinh dầu ở rễ, thân và lá.

Ngoài bạch chỉ (hàng châu bạch chỉ, hương bạch chỉ) còn có Xuyên bạch chỉ (Angelica anomala) cũng là một loài thân cỏ lâu năm sống lâu hơn bạch chỉ, chiều cao hơn bạch chỉ 2 – 3 cm nhưng đường kính thân lại nhỏ hơn chỉ khoảng 1 cm, lá chia thùy với phần cuống dài khác với loài bạch chỉ nói trên. Tuy nhiên, theo Trung dược chí 1 (1993), loài này chưa bao giờ được dùng thay thế bạch chỉ.

Phân bố, thu hái, chế biến

Bạch chỉ đã được di thực thành công vào nước ta và lưu giống tại vùng núi cao. Cây cũng được trồng ở đồng bằng.

Tại Tam Đảo, bạch chỉ được trồng vào khoảng tháng 1, tháng 2 hàng năm, đến tháng 4, tháng 5 năm sau, cây bắt đầu ra hoa.

Chờ đến mùa thu, khi lá chuyển vàng, tiến hành thu hái rễ (không lấy rễ củ ở cây ra hoa, kết quả).

Lấy cả rễ và rễ con cho vào dụng cụ bảo quản chứa vôi, đậy kín. Sau 1 tuần lấy mẫu đem phơi khô. Cũng có nơi người ta tiến hành phơi luôn. Phơi nắng hoặc sấy khô 40 – 50oC.

Cây Bạch chỉ

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng của bạch chỉ là rễ củ (Radix Angelicae dahuricae) phơi hay sấy khô. Rễ củ có dạng hình chùy đường kính khoảng 3 cm, dài từ 10 – 20 cm. Mặt ngoài có màu nâu nhạt, có dấu vết của rễ con và nhiều đường nhăn dọc. Cắt ngang thấy có màu trắng đến trắng ngà, mùi thơm hắc, vị cay, hơi đắng.

Mô tả Ké đầu ngựa (Quả) hoạt chất của Thuốc PQA viêm mũi dị ứng

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Ké đầu ngựa (Quả).

Tên khác: Xương nhĩ; thương nhĩ tử; thương nhĩ; mac nháng; phắc ma…

Tên khoa học: Xanthium strumarium L.

Đặc điểm tự nhiên

Cây thảo, sống hàng năm, cao 50 – 80 cm, ít phân cành. Thân cây hình trụ, cứng, có khía, màu lục, có những đốm màu nâu tím, có lông cứng.

Lá mọc so le, hình tim – tam giác, dài 4 – 10 cm, rộng 4 – 12 cm, chia 3 – 5 thùy, mép khía răng không đều, có lông ngắn và ở cả hai mặt, gân chính 3; cuống lá dài 10 cm, có lông cứng.

Cụm hoa mọc ở đầu cành hoặc kẽ lá, màu lục nhạt, gồm hai loại đầu, cùng gốc.

Quả bế đôi, hình trứng, có hai sừng nhọn ở đầu và phủ đầy gai góc, dài 12 – 15mm, rộng 7mm.

Mùa hoa quả: Tháng 5 – 8.

Cây Ké đầu ngựa

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây ké đầu ngựa này mọc hoang ở nhiều nơi tại Việt Nam (đất hoang, bờ ruộng, bờ đường). Khi thu hoạch người ta hái cả cây trừ bỏ rễ phơi hay sấy khô hoặc chỉ hái quả chín rồi đem phơi hay sấy khô. Quả Ké đầu ngựa thu hái khi chưa ngả màu vàng, phơi hoặc sấy khô.

Ké đầu ngựa có nguồn gốc ở châu Mỹ, sau lan ra khắp các vùng cận nhiệt đới châu Á, châu Phi và cả ở châu Âu. Ở châu Á, ké đầu ngựa phân phố từ Ấn Độ, Trung Quốc đến các nước vùng Đông Dương, Đông Nam Á và Nam Á khác ở Việt Nam.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng của Ké đầu ngựa là quả và toàn bộ phần trên mặt đất.

Quả Ké đầu ngựa

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc PQA viêm mũi dị ứng đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ