Thuốc Hepaschis 3g - Vạn Xuân

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
V730-H12-10
Thành phần:
Hàm lượng:
3g
Dạng bào chế:
viên
Đóng gói:
Hộp 1 chai 40 viên bao phim, viên bao phim,
Đơn vị đăng ký:
Vạn Xuân

Video

Thuốc Hepaschis 3g là tên gọi của một trong những loại thuốc được Vạn Xuân (Dạng kê khai: đang cập nhật). Thuốc Hepaschis 3g được sản xuất từ các hoạt chất tốt cho sức khỏe ngũ vị tử 3g, giúp hỗ trợ điều trị/điều trị hoặc phòng ngừa, ngăn ngừa bệnh tật. Thuốc do các đơn vị uy tín sản xuất Vạn Xuân , hiện đã có mặt trên thị trường Dược của Việt Nam với mã V730-H12-10 (sản phẩm này được tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào ngày 01/04/2013). viên Thuốc Hepaschis 3g đang có giá bán sỉ khoảng 913 vnđ/viên, mức giá này sẽ được thay đổi tùy từng nhà thuốc và tùy từng thời điểm biến động của thị trường dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 40 viên bao phim, viên bao phim, (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về ngũ vị tử hoạt chất chính của Thuốc Hepaschis 3g

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Ngũ vị tử

Tên khác: Sơn hoa tiêu; ngũ mai tử; huyền cập; Ngũ vị tử bắc

Tên khoa học: Schisandra chinensis (Turcz) Baill. thuộc họ Schisandraceae (Ngũ vị tử). Cây ưa sống ở vùng có khí hậu ẩm mát núi cao từ 1300 đến 1600m.

Trong tự nhiên ghi nhận có ba loại ngũ vị tử: Bắc ngũ vị – Schisandra Chinensis Baill, Nam ngũ vị – Kadsura Japonica L. (quả của cây nắm cơm), Mộc lan – Magnoliaceae. Loại được dùng làm thuốc chủ yếu là bắc ngũ vị tử.

Đặc điểm tự nhiên

Bắc ngũ vị tử thuộc loại dây leo to sống nhiều năm, có thể dài tới 7 - 8 m, vỏ của thân và cành màu xám nâu, cành nhỏ hơi có cạnh. Lá mọc kiểu so le, phiến lá hình trứng, bề dài lá khoảng 5 - 11 cm, bề rộng 3 – 7 cm, mép lá hình răng cưa nhỏ, mặt trên có màu sẫm hơn, có lông ngắn trên những gân lá non ở mặt dưới. Hoa đơn tính, khác gốc: Cánh hoa 6 - 9, màu vàng trắng nhạt, nhị 5. Quả hình cầu, mọng nước, có màu đỏ sẫm khi chín, đường kính 0.5 - 0.7 cm, 1 quả chứa 1 - 2 nhân hạt hình thận, màu vàng nâu bóng.

Cây leo Ngũ vị tử

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây ngũ vị tử chỉ mọc ở một số nước có khí hậu lạnh như: Nga, Mông Cổ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc..., là cây thuốc có vùng phân bố hạn chế tại Việt Nam nên đa phần dược liệu ngũ vị tử được nhập từ Trung Quốc.

Vào tháng 9 tháng 10 hàng năm, người ta hái quả ngũ vị tử chín về rồi nhặt bỏ cuống, phơi hoặc sấy khô dùng làm thuốc. Bảo quản dược liệu bằng cách tránh để gần nguồn nước, tránh ẩm mốc, côn trùng, sâu mọt để kéo dài thời gian sử dụng.

Theo cách dùng trong dân gian thì trộn ngũ vị tử cùng với rượu theo tỉ lệ (5:1) sau đó đun cách thủy trong 4 giờ đến khi cạn hết rượu, quả ngũ vị tử chuyển sang màu đen thì đem phơi hay sấy khô là được.

Cây ngũ vị tử chỉ mọc ở một số nước có khí hậu lạnh

Bộ phận sử dụng

Quả ngũ vị tử chín được dùng bào chế thuốc.

Quả Ngũ vị tử

Liều lượng sử dụng Thuốc Hepaschis 3g

Phối hợp với các dược liệu khác tùy theo chứng bệnh. Mỗi ngày dùng 5 – 15 g quả và hạt dưới dạng thuốc hãm bằng nước nóng, thuốc sắc, bột hoặc rượu thuốc, thuốc viên theo khuyến nghị của chuyên gia y tế.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Hepaschis 3g

  • Dùng những bài thuốc chứa dược liệu ngũ vị tử cần lưu ý về những đối tượng đặc biệt và các tương tác với các thuốc khác.

  • Theo Trung dược học người có nhiệt thịnh, ho giai đoạn đầu, mới phát ban không nên dùng.

  • Người vừa mới bị viêm phế quản, có triệu chứng sốt và ho không nên sử dụng.

  • Ngũ vị tử gây co bóp dạ con, có thể gây sảy thai nên phụ nữ có thai không được dùng.

  • Dược liệu ngũ vị tử gây kích thích não bộ và làm khởi phát các cơn động kinh nên người bị động kinh không được sử dụng.

  • Thảo dược còn làm tăng tiết axit và làm trầm trọng thêm các triệu chứng viêm loét bao tử. Vì vậy các chiết xuất từ loại thảo dược này không phù hợp với những người đang gặp vấn đề với hệ tiêu hóa, bao gồm: tăng tiết axit hydrochloric trong dịch vị, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét dạ dày.

  • Tránh dùng ngũ vị tử chung với các loại thuốc có thể gây ra tương tác thuốc: Thuốc chuyển hóa qua CYP P450, CYP2C9, Cytochrom P450 3A4, Tacrolimus, Warfarin.

  • Lưu ý các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng ngũ vị tử như ợ nóng, chán ăn, phát ban da, ngứa, đau dạ dày,…

  • Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham vấn bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng dược liệu ngũ vị tử để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ