Thuốc Dermacol - B - Nam Hà
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 tube x 15g, Hộp 1 tube x 8g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Dermacol - B được sản xuất từ các hoạt chất Dexamethason acetat, Acid salicylic, Miconazol nitrat với hàm lượng tương ứng
Mô tả Dexamethasone hoạt chất của Thuốc Dermacol - B
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexamethasone (Dexamethason).
Loại thuốc
Glucocorticoide.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
- Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
- Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
- Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
- Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
- Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
- Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
- Thuốc phun: 10 mg/25 g.
Chỉ định Dexamethasone
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.
Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.
Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.
Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.
Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu; một số bệnh lý tai mũi họng, nhãn khoa, ngoài da.
Mô tả Miconazol nitrat hoạt chất của Thuốc Dermacol - B
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Miconazole nitrate
Loại thuốc
Thuốc chống nấm nhóm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt hoặc thoa ngoài da.
Chỉ định Miconazol nitrat
Miconazol nitrat được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh nấm candida hầu họng ở người lớn, điều trị hỗ trợ viêm da tã lót phức tạp do nhiễm nấm candida ở trẻ em từ 4 tuần tuổi trở lên có hệ miễn dịch bình thường.
Miconazol nitrat được bào chế dưới dạng thuốc đạn và kem để điều trị nhiễm nấm âm đạo, giảm ngứa và kích ứng âm hộ liên quan.
Cuối cùng, kem miconazol nitrat có hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm bàn chân, nhiễm nấm bẹn, nấm vùng thân mình, lang ben và các bệnh nấm da do candida gây ra.
Miconazol nitrat là dạng muối nitrat của miconazol, một thuốc chống nấm nhóm azole phổ rộngMô tả Salicylic Acid hoạt chất của Thuốc Dermacol - B
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid salicylic.
Loại thuốc
Thuốc tróc lớp sừng da, chống tiết bã nhờn, trị vảy nến; chất ăn da.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc mỡ 1%, 2%, 3%, 5%, 25%, 40%, 60%.
- Kem 2%, 3%, 10%, 25%, 60%.
- Gel 0,5%, 2%, 5%, 6%, 12%, 17%, 26%.
- Thuốc dán 15%, 21%, 40%, 50%.
- Thuốc xức 1%, 2%.
- Dung dịch 0,5%, 1,8%, 2%, 16,7%, 17%, 17,6%.
- Nước gội đầu hoặc xà phòng 2%, 4%.
- Các chế phẩm phối hợp với các chất khác (lưu huỳnh, hắc ín...).
Chỉ định Salicylic Acid
Acid salicylic được dùng tại chỗ dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc khác (resorcinol, lưu huỳnh) để điều trị:
- Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu; vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
- Loại bỏ các hạt mụn cơm (trừ ở bộ phận sinh dục), chai ở gan bàn chân.
- Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân.
- Mụn trứng cá thường.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này