Sodium benzoate
Thuốc Pectol - Sagophar
Thuốc Siro Doremi - Sagophar
Thuốc Fluomedic - Pharmedic
Thuốc Pulmofar - Pharmedic
Thuốc Passedyl - Laboratoires Urgo
Tìm hiểu chung
Sodium Benzoate là gì?
Sodium Benzoate (hay còn gọi Natri Benzoate), công thức hóa học là C6H5COONa, muối của acid benzoic, có dạng bột trắng, không mùi, có tính tan mạnh trong nước, là một trong số 29 chất được dùng như chất phụ gia thực phẩm.
Sodium Benzoate là một chất bảo quản vì có khả năng tiêu diệt nấm mốc và vi khuẩn, thường dùng làm chất bảo quản trong các loại bánh kẹo, mứt, nước hoa quả, nước ngọt có gas, các loại nước xốt, súp thịt, ngũ cốc, sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, thủy sản, nước chấm, sữa lên men, cà phê…
Ngoài ra, Sodium Benzoate còn được dùng trong kem đánh răng, hóa mỹ phẩm, dược phẩm như một chất bảo quản trong mỹ phẩm (ký hiệu quốc tế là E. 211). Theo quy ước đặc tính gây độc của Tổ chức quản lý độc chất quốc tế, Sodium Benzoate được xếp vào nhóm không gây ung thư, mà thuộc nhóm “Một số người cần tránh” (Certain people should avoid), vì nó có thể gây dị ứng cho đối tượng có cơ địa “nhạy cảm với hóa chất” (tương tự bột ngọt, đường lactose, sulphite…).
Bên cạnh đó, Sodium Benzoate còn là chất tạo hương thơm và chống ăn mòn cho sản phẩm. Khi kết hợp với caffeine trong Caffeine Sodium Benzoate, nó có thể có tác dụng chống nắng, và cung cấp màng bảo vệ UVB và chống oxy hóa cho da.
Ngoài dạng được điều chế hóa học, Sodium Benzoate cũng có thể được tìm thấy tự nhiên trong các loại trái cây như trái việt quất (cranberry), đào, mận, nho, táo, quế (thành phần chính là cinnamic acid, chất đồng chuyển hóa của benzoic acid), cây đinh hương (clove), nhóm cây bách (berries)… với hàm lượng từ 10-20mg/kg.
Điều chế sản xuất Sodium Benzoate
Sodium Benzoate được sản xuất bằng cách trung hòa axit benzoic với natri bicarbonate, natri cacbonat hoặc natri hydroxit.
Cơ chế hoạt động của Sodium Benzoate
Cơ chế hoạt động bảo quản của Sodium Benzoate hoặc Natri Benzoat phụ thuộc vào các phân tử undissociated, lipophilic không dissociable axit Benzoic E210 là mạnh mẽ, và dễ dàng đi qua màng tế bào, sau đó nhập vào trong tế bào, can thiệp với các mốc và vi khuẩn và tính thấm của màng tế bào vi khuẩn, cản trở sự hấp thụ của màng tế bào chống lại các axit amin.
Sodium Benzoate truy cập vào tế bào nội bào, có thể acid lí nội bào và ức chế hoạt động của các enzym hô hấp tế bào vi khuẩn, chơi một tác dụng bảo quản.
Benzoates là chất kháng sinh phổ rộng hoạt động tốt chống nấm men, nấm mốc và một số vi khuẩn, và ức chế các vi khuẩn khác nhau ở pH 4-5 dưới tầm bắn tối đa cho phép sử dụng.
Liều dùng & cách dùng
Chương trình Quốc tế về An toàn hóa chất khẳng định rằng Sodium Benzoate sẽ không gây tác dụng phụ ở người nếu dùng 647-825mg/kg trọng lượng mỗi ngày.
Tại Việt Nam hàm lượng chất này được quy định trong sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm là dưới 0,05% hoặc dưới 0,2% theo trọng lượng sản phẩm và tùy từng loại sản phẩm.
Ứng dụng
Trong lĩnh vực thực phẩm
Sodium Benzoate là chất bảo quản thực phẩm phổ biến có trong một số sản phẩm thực phẩm. Về cơ bản, nó là một loại muối chủ yếu được sản xuất bằng con đường hóa học để bảo quản các loại sản phẩm thực phẩm khỏi sự gia tăng vi khuẩn, nấm men và nấm.
Các sản phẩm thực phẩm có tính axit thường chứa một lượng nhỏ Sodium Benzoate. Nó cũng được dùng như chất bảo quản trong một số sản phẩm như đồ uống lạnh, giấm, nước trái cây và nước sốt rau trộn.
Trong lĩnh vực y tế
Sodium Benzoate (hoặc benzoic acid) được sử dụng như thành phần thuốc điều trị các chứng bệnh ngoài da (do nhiễm nấm) hoặc một số dược phẩm đặc trị khác, ví dụ loại thuốc dùng qua đường tĩnh mạch như Ammonul, Ucephan (Thành phần Sodium Benzoate tinh khiết từ 50- 100mg/đơn vị), là loại thuốc điều trị chứng suy giảm chức năng chuyển hóa gan (hepatic metabolic defects) và chứng tăng cao Amoniac trong máu (hyperammonemia).
Trong dược, mỹ phẩm
Ngoài việc sử dụng trong thực phẩm chế biến và đồ uống, Sodium Benzoate còn được thêm vào một số loại thuốc, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và các sản phẩm công nghiệp.
Thuốc
Sodium Benzoate được sử dụng làm chất bảo quản trong một số loại thuốc kê đơn và không kê đơn, đặc biệt trong các loại thuốc lỏng như xi-rô ho.
Ngoài ra, nó có thể là chất bôi trơn trong sản xuất thuốc và làm cho viên thuốc trong suốt và mịn, giúp chúng nhanh chóng bị hỏng sau khi bạn nuốt chúng.
Mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân
Sodium Benzoate thường được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và các mặt hàng chăm sóc cá nhân. Cụ thể, Sodium Benzoate được ứng dụng trong các kem dưỡng, dầu gội, sữa tắm, kem tẩy trang, sản phẩm makeup, toner, các sản phẩm chăm sóc cho em bé.
Ứng dụng khác
Sodium Benzoate cũng có công dụng công nghiệp. Một trong những ứng dụng lớn nhất của nó là ngăn chặn sự ăn mòn, chẳng hạn như trong chất làm mát cho động cơ xe hơi.
Hơn nữa, nó có thể được sử dụng như một chất ổn định trong xử lý ảnh và để cải thiện độ bền của một số loại nhựa.
Lưu ý
Theo tổ chức quản lý độc chất quốc tế, Sodium benzoate được phân loại “không có khả năng gây ung thư”, mà thuộc nhóm “cần lưu ý đối với một số người” vì nó có thể không phù hợp với cơ địa một số người và gây ra dị ứng cho những người nhạy cảm với hóa chất.
Mặc dù trên thực tế chất này không gây ra bất kỳ nguy hiểm nào, nhưng khi sử dụng cần lưu ý đó tránh trộn chất này với axit ascorbic và kali benzoate sẽ tạo thành benzene, một chất có thể gây ung thư. Do đó, khi sử dụng chất này cần cẩn thận các lưu ý cần thiết.
https://tuoitre.vn/natri-benzoate-dac-tinh-va-tac-dung-phu-20190410143345819.htm
https://www.webmd.com/diet/what-to-know-about-sodium-benzoate
https://www.healthline.com/nutrition/sodium-benzoate