Thuốc Pulmofar - Pharmedic
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Chai 90ml dung dịch uống(trẻ em), Chai 90ml dung dịch uống (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Pulmofar được sản xuất từ các hoạt chất Dextromethorphan HBr, Clopheniramin maleat, Terpin hydrat, Natri benzoat, Kali guaiacolsulfonat với hàm lượng tương ứng
Mô tả Dextromethorphan hoạt chất của Thuốc Pulmofar
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextromethorphan
Loại thuốc
Giảm ho khan
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: 15 mg.
Viên nang: 15 mg, 30 mg.
Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg.
Sirô: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml sirô.
Hỗn dịch: 30 mg/5 ml.
Dung dịch uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.
Trong nhiều chế phẩm trị ho và cảm lạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: Acetaminophen, pseudoephedrine, chlorpheniramine, guaifenesin, phenylpropanolamine.
Chỉ định Dextromethorphan
Dextromethorphan được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Dextromethorphan không điều trị ho do hút thuốc, hen suyễn hoặc khí phế thũng.
- Điều trị ho không có đờm, mạn tính.
Mô tả Guaiacol hoạt chất của Thuốc Pulmofar
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaiacol (guaiacol)
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Thành phần
Guaiacol
Codeine
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 5 ml
Codeine | 7,0 mg |
Guaiacol | 75,0 mg |
Chỉ định Guaiacol
- Guaiacol được sử dụng trong y tế như một loại thuốc long đờm, sát trùng và gây tê cục bộ trong nha khoa.
- Phối hợp codein được chỉ định ở người lớn để giảm triệu chứng ho do cảm lạnh, viêm phế quản, cúm và nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm thanh quản và viêm họng.
Mô tả Pheniramine hoạt chất của Thuốc Pulmofar
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng hisamine thế hệ I.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất
- Viên nén: Pheniramine maleate 25mg; 50mg.
- Dung dịch tiêm: Pheniramine maleate 22.75mg/2mL; 22.75mg/10mL.
Dạng phối hợp
- Viên nén pheniramine maleate/ phenylephrine hydrochloride 17mg/10mg.
- Dung dịch nhỏ mắt pheniramine maleate/ naphazoline hydrochloride: 0.315%/0.027% thể tích 5ml và 15ml; 0.3%/0.025% thể tích 5ml và 15ml; 0.3%/0.027% thể tích 15ml.
Chỉ định Pheniramine
- Tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng, phát ban do thuốc, phù mạch, bệnh huyết thanh, viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thực phẩm,...
- Tình trạng tăng tiết tại đường hô hấp: Viêm mũi vận mạch và viêm mũi cấp tính.
- Tình trạng ngứa ngoài da trong viêm da thần kinh, chàm do mọi nguyên nhân, đài tiễn phẳng (liken planus), mày đay cấp tính/mãn tính, viêm ngứa hậu môn hoặc bộ phận sinh dục, ngứa trong chứng hoàng đản/bệnh tiểu đường/do bức xạ.
- Dự phòng và điều trị chứng say tàu xe.
- Dự phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt do bệnh Menière và các bệnh do rối loạn mê cung khác.
- Giảm tạm thời triệu chứng ngứa/đỏ mắt do: cỏ, phấn hoa, lông thú.
Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Pulmofar đang được ThuocViet cập nhật
Lịch sử đăng ký với cục quản lý dược của Thuốc Pulmofar:
- SĐK: VD-1251-06- Quy cách đóng gói: Chai 90ml dung dịch uống(trẻ em), Chai 90ml dung dịch uống - ngày đăng ký: 21/01/2009
- SĐK: VD-13366-10 - Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang - ngày đăng ký: 2014-11-06 11:10:03
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này