Heptaminol
Thuốc Dopolys-s - Domesco
Thuốc Dopolys - Domesco
Thuốc Trovinex - Armephaco
Thuốc Heptaminol 187,8 mg
Thuốc Heptaminol 131mg/5ml
Thuốc Heptaminol 313mg/5ml
Thuốc Heptaminol - Mekophar
Thuốc Heptaminol - Bidiphar
Thuốc CHIONA - Shinpoong Daewoo
Mô tả chung
Tên gọi khác: Heptaminol hydroclorid
CTCT: C8H19NO.
Miêu tả hoạt chất: 6-amino-2-methyl-2-heptanol là rượu bậc ba.
Trạng thái:
- Trọng lượng phân tử: 145,24 g/mol.
- Điểm sôi: 250 °C (482 °F; 523 K)
- Tỷ trọng: 0,895 g/mL
- Diện tích bề mặt tôpô: 46,2 Ų
- Số lượng nguyên tử nặng: 10
Heptaminol (Heptaminol hydrochlorid) điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần
Chỉ định
Thuốc Heptaminol thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chính là Heptaminol hydroclorid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 187,8mg và 300mg. Ngoài ra, thuốc cũng có ở những dạng khác như dung dịch uống hoặc dung dịch pha tiêm 30,5%.
Hoạt chất Heptaminol có tác dụng làm giãn mạch, tăng co bóp tim, kích thích tim và cải thiện co thắt tim. Với tác dụng này, thuốc Heptaminol được dùng trong điều trị rối loạn tim mạch, hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người bệnh dùng thuốc hướng tâm thần.
Dược lực học
Heptaminol là một chất kích thích tim, làm tăng co bóp tim, cải thiện co thắt tim.
Dược động học
Hấp thu
- Heptaminol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ngay sau khi uống.
Phân bố
- Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt cực đại (Cmax) sau 1,8 giờ.
- Diện tích dưới đường cong của nồng độ thuốc (AUC) trong huyết tương theo thời gian khi dùng đường uống tương tự với khi tiêm tĩnh mạch.
Chuyển hóa
- Heptaminol không bị chuyển hóa.
Thải trừ
- Thời gian bán thải giao động từ 2,5 – 2,7 giờ.
- Heptaminol chủ yếu được đào thải qua thận sau khoảng 24 giờ.
Chống chỉ định
- Cao huyết áp nặng.
- Cường tuyến giáp.
- Phù não.
- Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
Liều lượng
- Liều dùng người lớn từ 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Không dùng cho trẻ nhỏ
Tác dụng phụ
Thuốc Heptaminol có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn thường gặp như nổi mày đay, phát ban, tim đập nhanh, phù mạch, giãn đồng tử. Nếu gặp tác dụng không mong muốn nhưng biểu hiện nhẹ, cần ngừng dùng thuốc ngay. Trường hợp nặng hoặc có phản ứng dị ứng, người bệnh cần được xử trí bằng cách giữ thoáng khí, thở oxy, dùng Epinephrin, thuốc Corticoid và kháng histamin, ...
Lưu ý
- Thuốc Heptaminol không được dùng ở người bị bệnh tăng huyết áp động mạch nặng, cường giáp, động kinh, phù não, người có nguy cơ tăng huyết áp kịch phát
- Vận động viên thể thao cần thận trọng khi sử dụng Heptaminol vì thành phần của thuốc có thể khiến kết quả xét nghiệm dương tính với các chất bị cấm khi thi đấu thể thao
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú nếu muốn sử dụng cần tham khảo ý kiến bác sĩ vì chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn của thuốc.
- Thuốc Heptaminol có thể tương tác với Guanethidine và các loại thuốc cùng nhóm có tác dụng làm hạ huyết áp khác.
Quá liều
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều người bệnh có thể cần được theo dõi tại bệnh viện về số đo huyết áp và nhịp tim.
Cách dùng
- Thuốc Heptaminol dùng theo đường uống
- Chỉ được sử dụng ở người lớn