Thuốc Dopolys - Domesco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD3-172-22
Thành phần:
Hoạt chất:
Cao khô lá bạch quả (hàm lượng Ginkgo flavonoid toàn phần 1,54mg) 7mg; Heptaminol hydroclorid 150mg; Troxerutin 150mg
Hàm lượng:
7mg + 150mg + 150mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Đồng Tháp

Video

Viên nang cứng Thuốc Dopolys là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu cho bạn ngày hôm nay. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được kiểm duyệt bởi Bộ y tế với mã đăng ký là VD3-172-22. Thuốc có thành phần rõ ràng Cao khô lá bạch quả (hàm lượng Ginkgo flavonoid toàn phần 1,54mg) 7mg, Heptaminol hydroclorid 150mg, Troxerutin 150mg với hàm lượng phù hợp -, vì vậy người bệnh có thể an tâm về tác dụng của sản phẩm. Còn nếu như bạn còn đang băn khoăn về nguồn gốc, thì thuốc được Domesco Việt Nam sản xuất và đóng gói theo quy trình nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng. Thuốc cũng đã được đăng lưu hành tại Việt Nam (VD3-172-22) và được tiếp nhận vào ngày 29/02/2024, công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) đồng thời làm hồ sơ đăng ký lưu hành chính là Sở Y tế Đồng Tháp. 3318 vnđ/Viên là giá bán buôn dự kiến của cục quản lý dược (mua số lượng rất lơn), mức giá này không phải giá bán lẻ tại các nhà thuốc, nên nếu cần mua hàng, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet để được tư vấn cũng như mua được những sản phẩm với giá thành tốt nhất.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Dopolys được sản xuất từ các hoạt chất Cao khô lá bạch quả (hàm lượng Ginkgo flavonoid toàn phần 1,54mg) 7mg, Heptaminol hydroclorid 150mg, Troxerutin 150mg với hàm lượng tương ứng -

Mô tả Bạch quả hoạt chất của Thuốc Dopolys

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bạch quả.

Tên khác: Ngân hạnh, Áp cước tử, Công tôn thụ.

Tên khoa học: Ginkgo biloba L. thuộc họ Ginkgoaceae (họ Bạch quả). Đây là loài cây thân gỗ lâu đời nhất (xuất hiện cách đây 200 triệu năm) và được coi là hóa thạch sống.

Đặc điểm tự nhiên

Cây to, cao 20 - 30m, tán lá sum suê. Thân hình trụ, phân cành dài, gần như mọc vòng, trên cành có cành ngắn, lá có cuống dài. Lá mọc so le, thường mọc thành chùm, phiến hình quạt, gốc thuôn nhọn đầu, mép trên tròn, nhẵn, lõm ở giữa, chia phiến thành hai thùy rộng. Gân lá rất sát nhau, hình quạt tỏa ra từ gốc lá, phân nhánh theo hướng rẽ đôi, cuống lá dài hơn phiến lá. Bạch quả là một cây lưỡng tính, chỉ có hoa đực và chỉ có hoa cái. Các hoa cái được thụ phấn từ các hoa đực để tạo quả. Quả hạch, hình bầu dục, cỡ quả mận, thịt quả màu vàng, có mùi bơ khét rất khó chịu.

Cây bạch quả

Phân bố, thu hái, chế biến

Bạch quả là loại cây quý đã có từ hàng trăm triệu năm từ thời tiền sử cùng với khủng long, hình dáng không hề thay đổi. Trong rừng núi của Trung Quốc và Nhật Bản, có rất nhiều cây đã sống hàng nghìn năm. Người ta trồng Bạch quả thành đồn điền lớn. Các khu vực trồng nhiều bạch quả là An Huy, Phúc Kiến, Quý Châu, Hà Nam, Hà Bắc, Hồ Bắc, Giang Tô, Sơn Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam và các tỉnh khác.

Pételot (1954) cho biết ông đã thấy cây Bạch quả ở miền Bắc Việt Nam rải rác trong một số vườn và một số chùa để làm cảnh. Nhưng trên thực tế, hàng chục năm nay, cây Bạch quả vẫn chưa được tìm thấy ở Việt Nam. Từ năm 1995, Việt Nam đã nhập giống Bạch quả từ Nhật Bản, Pháp về trồng ở Sa Pa (Lào Cai) nhưng cây Bạch quả sinh trưởng rất chậm.

Hạt Bạch quả

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của Bạch quả là lá đã phơi hay sấy khô và hạt.

Hạt được thu hoạch từ quả chín, bỏ cùi bên ngoài, rửa sạch và phơi khô. Khi sử dụng, bạn tán nhuyễn, bỏ vỏ cứng và lấy lõi, bóc lớp màng bên ngoài, rửa sạch hoặc nhúng qua nước sôi rồi sấy khô ở nhiệt độ thấp. Hạt dùng sống hoặc sao vàng đều có độc nên khi sử dụng cần lưu ý.

Mô tả Troxerutin hoạt chất của Thuốc Dopolys

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Troxerutin

Loại thuốc

Flavonoid – chống oxy hóa, tăng sức bền thành mạch

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bột pha dung dịch uống 3500 mg
  • Dung dịch uống pha loãng: 3500 mg/7 ml
  • Viên nang 300 mg

Chỉ định Troxerutin

Troxerutin được dùng để điều trị hỗ trợ trong:

  • Các rối loạn lưu thông tĩnh mạch như suy tĩnh mạch bạch huyết.
  • Cơn trĩ cấp tính.

Mô tả Heptaminol hoạt chất của Thuốc Dopolys

>Tên gọi khác: Heptaminol hydroclorid

CTCT: C8H19NO.

Miêu tả hoạt chất: 6-amino-2-methyl-2-heptanol là rượu bậc ba.

Trạng thái:

  • Trọng lượng phân tử: 145,24 g/mol.
  • Điểm sôi: 250 °C (482 °F; 523 K)
  • Tỷ trọng: 0,895 g/mL
  • Diện tích bề mặt tôpô: 46,2 Ų
  • Số lượng nguyên tử nặng: 10

Heptaminol (Heptaminol hydrochlorid) điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần

Chỉ định Heptaminol

uốc Heptaminol thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chính là Heptaminol hydroclorid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 187,8mg và 300mg. Ngoài ra, thuốc cũng có ở những dạng khác như dung dịch uống hoặc dung dịch pha tiêm 30,5%.

Hoạt chất Heptaminol có tác dụng làm giãn mạch, tăng co bóp tim, kích thích tim và cải thiện co thắt tim. Với tác dụng này, thuốc Heptaminol được dùng trong điều trị rối loạn tim mạch, hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người bệnh dùng thuốc hướng tâm thần.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Dopolys đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ