Đồng sunfat
Thuốc Ladyformine - US Pharma USA
Thuốc Gyfor 0,15g/60ml - 3/2
Thuốc Gynoseptyl 0,025 - Mekophar
Thuốc Gynofar - Pharmedic
Thuốc Fericap - Nam Hà
Thuốc Gysudo 60ml - Agimexpharm
Mô tả
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Đồng sunfat (Copper Sulfate).
Loại thuốc
Nguyên tố vi lượng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 5mg.
Dung dịch: 0.4mg/mL (10mL).
Chỉ định
Thiếu hụt vi chất đồng.
Bổ sung vào thành phần nuôi ăn đường tĩnh mạch.
Điều trị bệnh giác mạc chóp (keratoconus).
Dược lực học
Đồng là một nguyên tố vi lượng thiết yếu quan trọng cho hoạt động bình thường của nhiều metalloenzyme bao gồm ceruloplasmin, ferroxidase II, lysyl oxidase, monoamine oxidase, Zn-Copper superoxide dismutase, tyrosinase, dopamine-β-hydroxylase và cytochrome-c-oxidase. Nó tham gia vào quá trình tạo hồng cầu và tạo bạch cầu, khoáng hóa xương, liên kết chéo elastin và collagen, quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, chuyển hóa catecholamine, hình thành melanin và bảo vệ tế bào chống sự oxy hóa.
Đồng cũng có thể đóng một vai trò trong việc luân chuyển sắt, chuyển hóa axit ascorbic, chuyển hóa phospholipid, hình thành myelin, cân bằng nội môi glucose và tham gia miễn dịch tế bào.
Động lực học
Hấp thu và phân bố
Khi dùng đường uống, thuốc được hấp thu chủ yếu ở ruột non.
Chuyển hóa và thải trừ
80% được thải trừ qua mật. Bài tiết rất ít qua thận.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Giảm hấp thu khi dùng chung với các thuốc sau: Chế phẩm bổ sung sắt đường uống, chế phẩm bổ sung kẽm đường tiêm hay đường uống, D-Penicillamine hoặc trientine.
Dùng quá nhiều nguyên tố molypden có thể tạo ra tình trạng thiếu đồng.
Tương tác với thực phẩm
Ăn đồng thời với thực phẩm giàu axit phytic (bánh mì không men, đậu sống, hạt, quả hạch và ngũ cốc, các chất phân lập từ đậu nành) có thể làm giảm hấp thu đồng. Chế độ ăn nhiều fructose có thể làm giảm hàm lượng đồng.
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định cụ thể theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh Wilson.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan (đồng có thể tích luỹ trong cơ thể nếu có tắc mật hoặc bệnh gan).
Thuốc tiêm có chứa nhôm; thận trọng khi sử dụng ở người suy thận và trẻ sinh non.
Độ pH có tính axit của dung dịch có thể gây kích ứng mô.
Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
Liều lượng & cách dùng
Nếu dùng đường uống không uống trực tiếp; phải pha loãng; chỉ sử dụng sau khi pha loãng ít nhất với 100 ml nước.
Bổ sung vi chất
Người lớn
Đường tiêm tĩnh mạch:
0,5-1,5 mg đồng nguyên tố/ ngày bổ sung vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Đường uống:
900 mcg đồng nguyên tố/ ngày (tối đa: 10 mg đồng nguyên tố/ ngày).
Phụ nữ có thai 1 mg đồng nguyên tố/ ngày.
Phụ nữ cho con bú 1,3 mg đồng nguyên tố/ ngày.
Trẻ em
Đường tiêm tĩnh mạch:
Trẻ đủ tháng và trẻ sơ sinh: 20 mcg đồng nguyên tố/ kg/ ngày. Có thể được thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Đường uống:
- Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 200 mcg đồng nguyên tố/ngày.
- 7-12 tháng tuổi: 220 mcg đồng nguyên tố/ngày.
- 1-3 tuổi: 330 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 1 mg đồng nguyên tố/ngày).
- 4-8 tuổi: 440 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 3 mg đồng nguyên tố/ngày).
- 9-13 tuổi: 700 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 5 mg đồng nguyên tố/ngày).
- 14 tuổi trẻ lên: 890 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 8 mg đồng nguyên tố/ngày).
Thiếu hụt đồng
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Người lớn
3 mg đồng nguyên tố IV/ ngày. Có thể thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Trẻ em
Trẻ sinh đủ tháng và trẻ em 20-30 mcg/ kg đồng nguyên tố IV/ ngày. Có thể thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Tác dụng phụ
Không xác định tần suất
Đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy, buồn nôn/ nôn và vị kim loại, rối loạn chức năng gan bao gồm hoại tử gan.
Lưu ý
Lưu ý chung
Không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh Wilson.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan (đồng có thể tích luỹ trong cơ thể nếu có tắc mật hoặc bệnh gan).
Thuốc tiêm có chứa nhôm; thận trọng khi sử dụng ở người suy thận và trẻ sinh non.
Độ pH có tính axit của dung dịch có thể gây kích ứng mô.
Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết vào sữa hay không, thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Quá liều
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Quá liều có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ tiêu hoá. Khi dùng quá liều cấp hoặc quá liều mạn tính, các triệu chứng có thể tương tự như bệnh Wilson.
Cách xử lý khi quá liều
Điều trị theo triệu chứng và có thể bao gồm việc sử dụng chất tạo chelat (ví dụ: penicillamine, trientine và kẽm) để loại bỏ đồng bị hấp thụ. Lọc máu có thể hữu ích.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
1. Medscape: https://reference.medscape.com/drug/copper-344437#11.
2. Mims: https://www.mims.com/malaysia/drug/info/copper%20sulfate?mtype=generic.