Thuốc Gynoseptyl 0,025 - Mekophar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-15875-11
Thành phần:
Hàm lượng:
0,025
Dạng bào chế:
chai
Đóng gói:
Chai 200ml, Chai 60ml,, chai 200ml, chai 200ml, Chai 200ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Thành phố Hồ Chi Minh

Video

Thuốc Gynoseptyl 0,025 với hoạt chất Đồng sulfat cùng hàm lượng phù hợp 0,025, là loại thuốc bảo vệ sức khỏe mà Thuocviet muốn nhắc tới trong bài viết dưới đây. Giá thành hiện nay của chai Thuốc Gynoseptyl 0,025 là khoảng 12100 vnđ/chai (giá bán buôn số lượng lớn theo thông báo của cục quản lý dược), mức giá này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm cũng như tùy vào nhu cầu mua thuốc của khách hàng. Thuốc là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại các cơ sở, công ty uy tín Mekophar Việt Nam. Đồng thời, thuốc đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành vào ngày 09/05/2019 với mã đăng ký là VD-15875-11. Sở Y tế Thành phố Hồ Chi Minh chính là công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành cho sản phẩm Thuốc Gynoseptyl 0,025 này.

Các dạng quy cách đóng gói: Chai 200ml, Chai 60ml,, chai 200ml, chai 200ml, Chai 200ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Đồng sulfat hoạt chất chính của Thuốc Gynoseptyl 0,025

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Đồng sunfat (Copper Sulfate).

Loại thuốc

Nguyên tố vi lượng.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén, viên nang 5mg.

Dung dịch: 0.4mg/mL (10mL).

Chỉ định Thuốc Gynoseptyl 0,025

Thiếu hụt vi chất đồng.

Bổ sung vào thành phần nuôi ăn đường tĩnh mạch.

Điều trị bệnh giác mạc chóp (keratoconus).

Dược lực học củaThuốc Gynoseptyl 0,025

Đồng là một nguyên tố vi lượng thiết yếu quan trọng cho hoạt động bình thường của nhiều metalloenzyme bao gồm ceruloplasmin, ferroxidase II, lysyl oxidase, monoamine oxidase, Zn-Copper superoxide dismutase, tyrosinase, dopamine-β-hydroxylase và cytochrome-c-oxidase. Nó tham gia vào quá trình tạo hồng cầu và tạo bạch cầu, khoáng hóa xương, liên kết chéo elastin và collagen, quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, chuyển hóa catecholamine, hình thành melanin và bảo vệ tế bào chống sự oxy hóa.

Đồng cũng có thể đóng một vai trò trong việc luân chuyển sắt, chuyển hóa axit ascorbic, chuyển hóa phospholipid, hình thành myelin, cân bằng nội môi glucose và tham gia miễn dịch tế bào.

Dược động học củaThuốc Gynoseptyl 0,025

Hấp thu và phân bố

Khi dùng đường uống, thuốc được hấp thu chủ yếu ở ruột non.

Chuyển hóa và thải trừ

80% được thải trừ qua mật. Bài tiết rất ít qua thận.

Tương tác thuốc Thuốc Gynoseptyl 0,025

Tương tác với các thuốc khác

Giảm hấp thu khi dùng chung với các thuốc sau: Chế phẩm bổ sung sắt đường uống, chế phẩm bổ sung kẽm đường tiêm hay đường uống, D-Penicillamine hoặc trientine.

Dùng quá nhiều nguyên tố molypden có thể tạo ra tình trạng thiếu đồng.

Tương tác với thực phẩm

Ăn đồng thời với thực phẩm giàu axit phytic (bánh mì không men, đậu sống, hạt, quả hạch và ngũ cốc, các chất phân lập từ đậu nành) có thể làm giảm hấp thu đồng. Chế độ ăn nhiều fructose có thể làm giảm hàm lượng đồng.

Chống chỉ định Thuốc Gynoseptyl 0,025

Không có chống chỉ định cụ thể theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh Wilson.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan (đồng có thể tích luỹ trong cơ thể nếu có tắc mật hoặc bệnh gan).

Thuốc tiêm có chứa nhôm; thận trọng khi sử dụng ở người suy thận và trẻ sinh non.

Độ pH có tính axit của dung dịch có thể gây kích ứng mô.

Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.

Liều lượng sử dụng Thuốc Gynoseptyl 0,025

Nếu dùng đường uống không uống trực tiếp; phải pha loãng; chỉ sử dụng sau khi pha loãng ít nhất với 100 ml nước.

Bổ sung vi chất

Người lớn

Đường tiêm tĩnh mạch:

0,5-1,5 mg đồng nguyên tố/ ngày bổ sung vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.

Đường uống:

900 mcg đồng nguyên tố/ ngày (tối đa: 10 mg đồng nguyên tố/ ngày).

Phụ nữ có thai 1 mg đồng nguyên tố/ ngày.

Phụ nữ cho con bú 1,3 mg đồng nguyên tố/ ngày.

Trẻ em

Đường tiêm tĩnh mạch:

Trẻ đủ tháng và trẻ sơ sinh: 20 mcg đồng nguyên tố/ kg/ ngày. Có thể được thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.

Đường uống:

  • Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 200 mcg đồng nguyên tố/ngày.
  • 7-12 tháng tuổi: 220 mcg đồng nguyên tố/ngày.
  • 1-3 tuổi: 330 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 1 mg đồng nguyên tố/ngày).
  • 4-8 tuổi: 440 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 3 mg đồng nguyên tố/ngày).
  • 9-13 tuổi: 700 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 5 mg đồng nguyên tố/ngày).
  • 14 tuổi trẻ lên: 890 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 8 mg đồng nguyên tố/ngày).

Thiếu hụt đồng

Dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Người lớn

3 mg đồng nguyên tố IV/ ngày. Có thể thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.

Trẻ em

Trẻ sinh đủ tháng và trẻ em 20-30 mcg/ kg đồng nguyên tố IV/ ngày. Có thể thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.

Tác dụng phụ của Thuốc Gynoseptyl 0,025

Không xác định tần suất

Đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy, buồn nôn/ nôn và vị kim loại, rối loạn chức năng gan bao gồm hoại tử gan.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Gynoseptyl 0,025

Lưu ý chung

Không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh Wilson.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan (đồng có thể tích luỹ trong cơ thể nếu có tắc mật hoặc bệnh gan).

Thuốc tiêm có chứa nhôm; thận trọng khi sử dụng ở người suy thận và trẻ sinh non.

Độ pH có tính axit của dung dịch có thể gây kích ứng mô.

Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết vào sữa hay không, thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Gynoseptyl 0,025

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ tiêu hoá. Khi dùng quá liều cấp hoặc quá liều mạn tính, các triệu chứng có thể tương tự như bệnh Wilson.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị theo triệu chứng và có thể bao gồm việc sử dụng chất tạo chelat (ví dụ: penicillamine, trientine và kẽm) để loại bỏ đồng bị hấp thụ. Lọc máu có thể hữu ích.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ