Dicyclomine


Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dicyclomine

Loại thuốc

Thuốc kháng cholinergic/ Thuốc chống co thắt

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 20 mg

Viên nang: 10 mg

Siro: 10 mg/5 mL

Thuốc tiêm bắp

Chỉ định

Hội chứng ruột kích thích

Viêm ruột cấp tính

Đau bụng ở trẻ sơ sinh

Dược lực học

Dicyclomine có thể ức chế bài tiết nước bọt và mồ hôi, giảm tiết dịch và giảm nhu động ruột, gây buồn ngủ, giãn đồng tử, tăng nhịp tim và suy giảm chức năng vận động.

Động lực học

Hấp thu

Dicyclomine hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 60 - 90 phút

Phân bố

Phân bố rộng rãi ở các mô.

Thải trừ

Dicyclomine đào thải chủ yếu qua nước tiểu (79,5%), qua phân (8,4%)

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc: amantadine, thuốc chống loạn nhịp nhóm I, thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần, benzodiazepine, chất ức chế MAO, thuốc giảm đau gây mê, thuốc cường giao cảm, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc khác có hoạt tính kháng cholinergic

Dicyclomine có thể làm thay đổi nhu động ruột khi dùng chung với các thuốc làm tăng nhu động ruột (metoclopramide)

Các thuốc antacid có thể cản trở sự hấp thu của các thuốc kháng cholinergic.

Thuốc kháng cholinergic có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu các thuốc đường uống khác bằng cách ảnh hưởng đến nhu động tiêu hóa, như dạng bào chế tan chậm của digoxin, có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết thanh.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với dicyclomine

Phụ nữ đang cho con bú và trẻ em dưới 6 tháng tuối

Trình trạng tim mạch không ổn định trong xuất huyết cấp tính

Bệnh nhược cơ

Bệnh tăng nhãn áp

Bệnh u xơ tắc nghẽn.

Bệnh tắc nghẽn đường tiêu hóa.

Viêm loét đại tràng nặng.

Viêm thực quản trào ngược.

lfram hoặc những dẫn chất thiuram khác (như những chất dùng làm thuốc trừ sâu hoặc để lưu hóa cao su). Người bệnh có tiền sử bệnh viêm da tiếp xúc với cao su phải được thử về sự quá mẫn với các dẫn chất thiuram trước khi dùng disulfiram.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Đường uống

  • Liều khởi đầu: 20mg/lần x 4 lần/ngày
  • Liều duy trì: 40mg/lần x 4 lần/ngày sau 1 tuần dùng liều khởi đầu
  • Ngưng dùng thuốc nếu trong 2 tuần không có hiệu quả, hoặc tác dụng phụ không mong muốn giới hạn liều lượng ở mức <80mg mỗi ngày

Tiêm bắp

  • 20-40mg x 4 lần mỗi ngày
  • Thời gian điều trị từ 1-2 tuần trong trường hợp bệnh nhân không uống được.

Đối tượng khác

Trẻ em: 10mg x 3-4 lần/ngày

Trẻ sơ sinh > 6 tháng tuổi: 5mg x 3-4 lần/ngày

Tác dụng phụ

Thường gặp

Chóng mặt, khô miệng, mờ mắt, buồn nôn, buồn ngủ, lo lắng, suy nhược, căng thẳng, sốt, nhịp tim nhanh, kích động và khô da/niêm mạc

Ít gặp

Khát nước, trào ngược dạ dày thực quản, nghẹt mũi, mệt mỏi, bí tiểu,…

Hiểm gặp

Táo bón, chán ăn, an thần, nhức đầu, phát ban.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Dicyclomine

Uống rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của dicyclomine.

Tiếp xúc với nhiệt độ môi trường cao có thể bị nóng bức do giảm tiết mồ hôi. Tăng nguy cơ tăng thân nhiệt ở bệnh nhân đang sốt.

Dicyclomine có thể làm giảm mồ hôi, có thể dẫn đến đột quỵ trong thời tiết nóng.

Rối loạn tâm thần ở bệnh nhân tăng nhạy cảm với thuốc kháng cholinergic. Các biểu hiện của thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, mất phương hướng, mất trí nhớ ngắn hạn, ảo giác, rối loạn nhịp tim, mất điều hòa, hôn mê, hưng phấn, giảm lo lắng, mệt mỏi, mất ngủ, kích động và hành vi, và ảnh hưởng không phù hợp.

Ở những bệnh nhân đã cắt hồi tràng/đại tràng có thể bị tiêu chảy. Đây là dấu hiệu ban đầu của tắc ruột không hoàn toàn, nên không sử dụng vì có thể có hại.

Các biểu hiện thần kinh trung ương thường hết trong vòng 12–24 giờ sau khi ngừng thuốc.

Ngừng sử dụng dicyclomin và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu có các tác dụng nghiêm trọng như nhầm lẫn, ảo giác, hành vi bất thường, nhịp tim nhanh hoặc không đều, cảm thấy rất khát hoặc nóng, đổ mồ hôi nhiều, hoặc da nóng và khô, tiểu ít hoặc bí tiểu, táo bón nặng, đầy hơi hoặc đau dạ dày, tiêu chảy tiến triển xấu.

Người lớn tuổi có thể bị tác dụng phụ của dicyclomine hơn người trẻ tuổi.

Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc sau, bao gồm: Vitamin, khoáng chất và các thuốc khác theo chỉ định của bác sĩ.

Báo cho nhân viên y tế nếu có dấu hiệu dị ứng: Nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Các triệu chứng hô hấp nghiêm trọng (khó thở, thở gấp, khó thở, trụy hô hấp, ngừng thở, ngạt), co giật, ngất, dao động nhịp mạch, giảm trương lực cơ và hôn mê có thể gặp ở trẻ sơ sinh.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú vì nguy cơ đối với trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Dicyclomin làm ảnh hưởng đến suy nghĩ và sự tập trung. Hãy thận trọng khi sử dụng thuốc trong trường hợp cần lái xe và những công việc tỉnh táo.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, giãn đồng tử, yếu hoặc mất vận động ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, khó nuốt, ngất hoặc co giật.

Cách xử lý khi quá liều Dicyclomine

Rửa dạ dày, dùng thuốc gây nôn và than hoạt. Thuốc an thần có thể sử dụng để kiểm soát các dấu hiệu hưng phấn. Nếu được có thể chỉ định một thuốc cholinergic đường tiêm để giải độc.

  • Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/dicyclomine.html,

  • Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/dicyclomine.html

  • https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2011/007409s041lbl.pdf

  • Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ