Ceftezol

Thuốc Biomyces 2G - Pharbaco

Thuốc BIOMYCES 1G - Pharbaco

Thuốc Tezacef - Shinpoong Daewoo

Thuốc Vicipezol - VCP

Thuốc Supzolin - Bidiphar

Thuốc Ceftezol 1g - VCP

Thuốc Ceftezol 1g - Euvipharm

Thuốc Ceftezol VCP 1g - VCP

Thuốc TEZACEF 1g - Shinpoong Daewoo
Mô tả chung
Tên khác: Ceftezole
CTCT: C13H12N8O4S3.
Khối lượng phân tử: 440.47.
Ceftezol là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1 bán tổng hợp được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm
Chỉ định
- Ceftezol được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Thường được dùng để điều trị thay thế Penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.
- Ceftezol được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
- Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
Dược lực học
Sau khi tiêm tĩnh mạch ở người lớn có thể trạng tốt, chức năng thận ở mức bình thường thì người ta nhận thấy rằng, thời gian ceftezol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 5 phút sau khi tiêm. Thời gian này thường kéo dài hơn khi tiêm bắp (khoảng 25 đến 30 phút).
Thuốc phân bố rộng khắp trong cơ thể đặc biệt các cơ quan như gan, thận, phổi, tim, lách.
Thời gian bán thải là 1 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch ở người lớn có thể trạng tốt, chức năng thận ở mức bình thường thì người ta nhận thấy rằng, thời gian ceftezol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 5 phút sau khi tiêm. Thời gian này thường kéo dài hơn khi tiêm bắp (khoảng 25 đến 30 phút).
Thuốc phân bố rộng khắp trong cơ thể đặc biệt các cơ quan như gan, thận, phổi, tim, lách.
Thời gian bán thải là 1 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Tương tác thuốc
Ceftezol có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận. Ceftezol cũng cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và có thể gây trở ngại cho phản ứng máu chéo. Nước tiểu của người bệnh điều trị bằng ceftezol có thể cho phản ứng glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng.
Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết ceftezol ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa ceftezol va các chất kìm khuẩn.
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với ceftezol.
- Có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Trẻ dưới 2 tuổi.
Liều lượng
- Người lớn: Liều thông thường là 0,5 – 4 g/ngày, chia làm 1 – 2 lần, tuỳ vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nhiễm trùng và tình trạng của người bệnh.
- Trẻ 2 – 11 tuổi: 20 – 80 mg/kg/ngày, chia làm 1 – 2 lần.
- Suy thận: Dùng liều khởi đầu như bình thường, sau đó duy trì theo độ thanh thải creatinin (ClCr).
ClCr (mL/phút) | Liều hằng ngày |
Trên 40 | Liều thông thường |
30 – 40 | 75% liều thông thường |
10 – 30 | 50% liều thông thường |
< 10 | 25% liều thông thường |
Tác dụng phụ
Đau, chai cứng (IM); viêm tắc tĩnh mạch (IV); phát ban, nổi mề đay, đỏ bừng mặt, ngứa, sốt, khó thở, sốc phản vệ, phù mạch; tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn; giảm bạch cầu/bạch cầu hạt/bạch cầu ưa acid/tiểu cầu, thời gian prothrombin kéo dài; Coombs Test trực tiếp (+); tăng nhẹ AST/ALT/phosphatase kiềm; tăng creatinin &/hoặc BUN, suy thận cấp, rối loạn chức năng thận, độc thận, xét nghiệm đường niệu (+) giả; viêm phổi mô kẽ, ho, khó thở, X-quang ngực bất thường; bội nhiễm, nhiễm Candida; đau đầu; thiếu vit K; co giật.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
- Tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin, thuốc khác.
- Tiền sử hen phế quản, phát ban/nổi mề đay; bệnh về dạ dày-ruột (viêm đại tràng).
- Ngưng thuốc nếu bị quá mẫn (phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa/sốt).
- Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (lưu ý dấu hiệu mệt mỏi, khó chịu khoang miệng, thở rít, chóng mặt, cảm giác muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi);
- Phát triển quá mức chủng đề kháng (dùng kéo dài);
- Thiếu vit K (theo dõi cẩn thận khi ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, lớn tuổi/tình trạng suy nhược).
- Rối loạn chức năng thận trầm trọng (kiểm tra định kỳ).
- Phụ nữ có thai/cho con bú.
Cách dùng
Dùng đường tiêm.
IM: Hòa tan 1 g với 3 mL nước cất pha tiêm, lidocain HCL 0.5%; tiêm sâu vào cơ lớn, không tiêm tiếp một vị trí nếu gây đau/chai cứng. IV: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, NaCl 0.9%, dextrose 5%; tiêm chậm 3-5 phút. Truyền IV: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với dextrose 5% hoặc NaCl 0.9%.