Thuốc Seosaft Inj.1g - Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16496-13
Thành phần:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Lọ
Đóng gói:
Hộp 10 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị đăng ký:
I\nPHARBACO

Video

Thuốc Seosaft Inj.1g được công ty I\nPHARBACO (Dạng kê khai: đang cập nhật) là dòng sản phẩm chăm sóc bảo vệ sức khỏe đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký VN-16496-13. Thuốc được hoàn tất thông tin, gửi đơn đăng ký và đã được tiếp nhận vào ngày 22/09/2017. Thuốc được nghiên cứu và được Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd Hàn Quốc sản xuất từ các hoạt chất hóa học/tự nhiên Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri) 1g với hàm lượng phù hợp hợp 1g. Về giá thành của Lọ Thuốc Seosaft Inj.1g, thì hiện mức giá sỉ (mua số lượng lớn) mà cục quản lý dược thông báo mới nhất hiện nay là khoảng 63800 vnđ/Lọ, còn nếu muốn mua số lượng nhỏ, thì tùy vào từng thời điểm cũng như từng kênh bán hàng mà sẽ có mức giá khác nhau. Để mua hàng với giá thành tốt, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 10 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri) 1g hoạt chất chính của Thuốc Seosaft Inj.1g

>Tên khác: Ceftezole

CTCT: C13H12N8O4S3.

Khối lượng phân tử: 440.47.

Ceftezol là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1 bán tổng hợp được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm

Chỉ định Thuốc Seosaft Inj.1g

li>Ceftezol được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Thường được dùng để điều trị thay thế Penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.
  • Ceftezol được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
  • Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
  • Dược lực học củaThuốc Seosaft Inj.1g

    u khi tiêm tĩnh mạch ở người lớn có thể trạng tốt, chức năng thận ở mức bình thường thì người ta nhận thấy rằng, thời gian ceftezol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 5 phút sau khi tiêm. Thời gian này thường kéo dài hơn khi tiêm bắp (khoảng 25 đến 30 phút).

    Thuốc phân bố rộng khắp trong cơ thể đặc biệt các cơ quan như gan, thận, phổi, tim, lách.

    Thời gian bán thải là 1 giờ.

    Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

    Dược động học củaThuốc Seosaft Inj.1g

    u khi tiêm tĩnh mạch ở người lớn có thể trạng tốt, chức năng thận ở mức bình thường thì người ta nhận thấy rằng, thời gian ceftezol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 5 phút sau khi tiêm. Thời gian này thường kéo dài hơn khi tiêm bắp (khoảng 25 đến 30 phút).

    Thuốc phân bố rộng khắp trong cơ thể đặc biệt các cơ quan như gan, thận, phổi, tim, lách.

    Thời gian bán thải là 1 giờ.

    Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

    Tương tác thuốc Thuốc Seosaft Inj.1g

    ftezol có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận. Ceftezol cũng cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và có thể gây trở ngại cho phản ứng máu chéo. Nước tiểu của người bệnh điều trị bằng ceftezol có thể cho phản ứng glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng.

    Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết ceftezol ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa ceftezol va các chất kìm khuẩn.

    Chống chỉ định Thuốc Seosaft Inj.1g

    li>Người bệnh quá mẫn với ceftezol.
  • Có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam.
  • Trẻ dưới 2 tuổi.
  • Liều lượng sử dụng Thuốc Seosaft Inj.1g

  • Người lớn: Liều thông thường là 0,5 – 4 g/ngày, chia làm 1 – 2 lần, tuỳ vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nhiễm trùng và tình trạng của người bệnh.
  • Trẻ 2 – 11 tuổi: 20 – 80 mg/kg/ngày, chia làm 1 – 2 lần.
  • Suy thận: Dùng liều khởi đầu như bình thường, sau đó duy trì theo độ thanh thải creatinin (ClCr).
  • ClCr (mL/phút)Liều hằng ngày
    Trên 40Liều thông thường
    30 – 4075% liều thông thường
    10 – 3050% liều thông thường
    < 1025% liều thông thường

    Cách sử dụng Thuốc Seosaft Inj.1g

    ?ng đường tiêm.

    IM: Hòa tan 1 g với 3 mL nước cất pha tiêm, lidocain HCL 0.5%; tiêm sâu vào cơ lớn, không tiêm tiếp một vị trí nếu gây đau/chai cứng. IV: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, NaCl 0.9%, dextrose 5%; tiêm chậm 3-5 phút. Truyền IV: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với dextrose 5% hoặc NaCl 0.9%.

    Tác dụng phụ của Thuốc Seosaft Inj.1g

    au, chai cứng (IM); viêm tắc tĩnh mạch (IV); phát ban, nổi mề đay, đỏ bừng mặt, ngứa, sốt, khó thở, sốc phản vệ, phù mạch; tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn; giảm bạch cầu/bạch cầu hạt/bạch cầu ưa acid/tiểu cầu, thời gian prothrombin kéo dài; Coombs Test trực tiếp (+); tăng nhẹ AST/ALT/phosphatase kiềm; tăng creatinin &/hoặc BUN, suy thận cấp, rối loạn chức năng thận, độc thận, xét nghiệm đường niệu (+) giả; viêm phổi mô kẽ, ho, khó thở, X-quang ngực bất thường; bội nhiễm, nhiễm Candida; đau đầu; thiếu vit K; co giật.

    Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Seosaft Inj.1g

    li>Tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin, thuốc khác.
  • Tiền sử hen phế quản, phát ban/nổi mề đay; bệnh về dạ dày-ruột (viêm đại tràng).
  • Ngưng thuốc nếu bị quá mẫn (phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa/sốt).
  • Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (lưu ý dấu hiệu mệt mỏi, khó chịu khoang miệng, thở rít, chóng mặt, cảm giác muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi);
  • Phát triển quá mức chủng đề kháng (dùng kéo dài);
  • Thiếu vit K (theo dõi cẩn thận khi ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, lớn tuổi/tình trạng suy nhược).
  • Rối loạn chức năng thận trầm trọng (kiểm tra định kỳ).
  • Phụ nữ có thai/cho con bú.
  • -

    Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

    Sản phẩm liên quan


    Sản phẩm cùng hãng

    Chủ đề

    Bình luận

    Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

    Đánh giá

    0
    Điểm đánh giá
    (0 lượt đánh giá)
    0 %
    4.00
    0 %
    3.00
    0 %
    2.00
    0 %
    4.00
    0 %
    1 2 3 4 5
    Thêm giỏ hàng
    Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ