Bạch tật lê
Thuốc Genshu - Sagophar
Thuốc Hoàn sáng mắt K/H
Thuốc Viên nang ngọc quý
Thuốc Genshu - US Pharma USA
Tìm hiểu chung
Tên gọi, danh pháp
Tên Tiếng Việt: Bạch tật lê.
Tên khác: Tật lê, Quỷ kiến sầu nhỏ, Gai ma vương, Thích tật lê, Gai yết hầu.
Tên khoa học: Fructus Tribuli terrestris.
Đặc điểm tự nhiên
Quả hình cầu, đường kính 12 mm đến 15 mm. Vỏ quả màu lục hơi vàng, có các gờ dọc và nhiều gai nhỏ, xếp đối xứng một đôi gai ngắn; hai mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới, màu trắng xám. Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay, tính vi ôn, hơi độc. Vào kinh can, phế.
Phân bố, thu hái, chế biến
Phân bố: Cây mọc tự nhiên ở ven biển, ven sông từ Nghệ An, Quảng Bình trở vào, một số tỉnh miền Nam nước ta. Trên thế gới, cây mọc ở các vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi.
Thu hái: Thời gian thu hoạch vào mùa thu, khi quả chín, cắt cả cây, phơi khô, thu lấy quả, bỏ gai cứng.
Chế biến Tật lê: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, trừ bỏ gai cứng còn sót, phơi khô.
Bảo quản: Để nơi khô, tránh mốc.
Bộ phận sử dụng
Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê.
Thành phần hoá học
Trong quả chứa 0.001% alkaloid 3.5% chất béo, một ít tinh dầu và rất nhiều nitrat, chất phylloerythrun, tanin, flavonoit, rất nhiều saponin.
Liều dùng & cách dùng
Ngày 6 – 9 g, dạng thuốc sắc.
Lưu ý
Người huyết hư, khí yếu không nên dùng.
Bài thuốc kinh nghiệm
Chữa kinh nguyệt không đều, thấy kinh đau bụng
Tật lê 12 g, đương quy 12 g, nước 400 ml, sắc còn 200 ml, chia 2 lần uống trong ngày.
Chữa đau mắt
Cho tật lê vào chén nước. Đun sôi. Hứng mắt vào hơi nước.
Tên dược liệu: Bạch tật lê.
Ngày cập nhật: 25/10/2022