Thuốc Tobti Mint - T.Man Pharma Limited Partnership

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-14082-11
Thành phần:
Hàm lượng:
2,5g Neomycin, 100IU Bacitracin, 0,5mg Amylocaine
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 10 Viên
Xuất xứ:
Thái Lan
Đơn vị đăng ký:
Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco

Video

Thuốc Tobti Mint là dòng sản phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe (điều trị, hỗ trợ điều trị hoặc phòng ngừa bệnh) có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín T.Man Pharma Limited Partnership Thái Lan, đảm bảo mang tới sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất từ các thành phần tốt cho sức khỏe, đã qua kiểm định Neomycin sulphate, Bacitracin kẽm, Amylocaine HCl 2,5g Neomycin, 100IU Bacitracin, 0,5mg Amylocaine. Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco là công ty chịu trách nhiệm (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin giấy phép lưu hành cho Viên Thuốc Tobti Mint. Sau khi hồ sơ đăng ký lưu hành được gửi đi thì ngày 29/06/2017, sản phẩm này được Cục quản lý dược tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ (mã đăng ký: VN-14082-11). Trên thị trường dược Việt Nam, thuốc hiện đang có mức giá thầu là khoảng 825 vnđ/Viên.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 10 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Tobti Mint được sản xuất từ các hoạt chất Neomycin sulphate, Bacitracin kẽm, Amylocaine HCl với hàm lượng tương ứng 2,5g Neomycin, 100IU Bacitracin, 0,5mg Amylocaine

Mô tả Amylocaine hoạt chất của Thuốc Tobti Mint

Mặc dù đã giới thiệu sử dụng thuốc tiêm cocaine để gây tê vùng vào năm 1884, các chất thay thế không gây nghiện đã được tìm kiếm ngay lập tức [L1882]. Cuối cùng, vào năm 1903, thuốc gây tê cục bộ tổng hợp và không gây nghiện đầu tiên trên thế giới, amylocaine, đã được tổng hợp và cấp bằng sáng chế dưới tên Forneaucaine bởi Ernest Fourneau tại Viện Pasteur [L1882]. Ở những nơi khác trong các quốc gia nói tiếng Anh, nó được gọi là Stovaine, với nghĩa của từ tiếng Pháp 'Fourneau' là 'bếp' trong tiếng Anh [L1882]. Mặc dù amylocaine có thể được sử dụng tại chỗ hoặc tiêm, nhưng nó được sử dụng rộng rãi nhất cho gây tê tủy sống [L1882]. Mặc dù nó chắc chắn sở hữu các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn cocaine [L1882], nhưng sự phát triển và sử dụng lâm sàng của thuốc gây tê cục bộ mới hơn, hiệu quả hơn và thậm chí an toàn hơn như lidocaine, bupivicaine và prilocaine trong những năm 1940 và 1950 đã thay thế và sử dụng amylocaine lỗi thời.

Chỉ định Amylocaine

Chỉ định phổ biến nhất cho việc sử dụng amylocaine là gây tê tủy sống [A32277].

Mô tả Bacitracin hoạt chất của Thuốc Tobti Mint

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Bacitracin

Loại thuốc

Thuốc kháng sinh, nhóm polypeptide.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc mỡ: 500 đơn vị/g, tuýp 15 g, 30 g.
  • Mỡ mắt: 500 đơn vị/g, tuýp 3,5 g.
  • Bột pha tiêm 50000 đơn vị dùng tiêm bắp.
  • Bacitracin thường được dùng ngoài, dưới dạng đơn chất hoặc phức hợp Bacitracin kẽm kết hợp với neomycin, polymyxin B, corticosteroid.

Chỉ định Bacitracin

Kháng sinh Bacitracin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Bacitracin khi dùng tại chỗ:

  • Mắt: Nhiễm khuẩn nông do vi khuẩn nhạy cảm như chắp, viêm mi và bờ mi, viêm kết mạc cấp và mạn, loét giác mạc, viêm giác mạc và viêm túi lệ.
  • Da: Nhiễm khuẩn nông ngoài da do vi khuẩn nhạy cảm.

Bacitracin khi dùng toàn thân:

  • Hiện nay hầu như không có chỉ định; nếu có chỉ định, chỉ dùng cho trẻ nhỏ viêm phổi và tràn mủ màng phổi do tụ cầu ở trẻ nhỏ (nhưng hiện nay đã có nhiều kháng sinh khác thay thế như nafcilin, oxacilin, vancomycin hoặc linezolid).
  • Bacitracin dùng đường uống để điều trị tiêu chảy hoặc viêm đại tràng do Clostridium difficile. Hiện nay đã được thay thế bằng metronidazol uống hoặc vancomycin uống.

Mô tả Neomycin hoạt chất của Thuốc Tobti Mint

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Neomycin

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thường dùng dạng neomycin sulfate.

  • Viên nén: 500 mg.

  • Dung dịch uống: 125 mg/5ml.

  • Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (3500 đv/g).

  • Dung dịch nhỏ mắt: 0,5% (3500 đv/ml).

  • Dung dịch nhỏ mắt/ nhỏ mũi/ nhỏ tai: 0,5% neomycin sulfate và 0,105% betamethasone sodium phosphate.

  • Dung dịch nhỏ tai: 3400 IU/ml neomycin sulfate, 10000 IU/ml polymycin B sulfate, 1,0% hydrocortisone.

  • Hỗn dịch nhỏ mắt/ thuốc mỡ tra mắt: 3500 IU neomycin sulfate, 1 mg dexamethasone, 6000 IU polymixin B sulfate.

  • Kem tra mũi: 0,5% neomycin sulfate và 0,1% chlohexidine dihydrochloride.

  • Thuốc xịt tai: 0,5% neomycin sulfate, 0,1% dexamethasone, 2,0% glacial acetic acid.

Chế phẩm phối hợp nhiều thành phần: Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymyxin B, bacitracin, colistin, gramicidin hoặc các corticoid (thí dụ: dexamethason), hydrocortisone, glacial acetic acid, chlorhexidin dihydrochloride trong các thuốc dùng ngoài.

Chỉ định Neomycin

Neomycin được chỉ định trong các trường hợp:

  • Dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm khuẩn ngoài da, tai và mắt do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.
  • Dùng uống để sát khuẩn đường ruột trước khi phẫu thuật, điều trị tiêu chảy do E. coli.
  • Hỗ trợ trong điều trị hôn mê gan do làm giảm vi khuẩn tạo NH3 trong ruột.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ