Thuốc Mendaz - Glomed

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19772-13
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Glomed

Video

Thuốc Mendaz (VD-19772-13) là sản phẩm hôm nay Thuocviet muốn giới thiệu với quý bạn đọc, sản phẩm chứa thành phần Chymotrypsin 4200 đơn vị USP với hàm lượng phù hợp mang lại hiệu quả chăm sóc, điều trị bệnh khá tốt. Viên Thuốc Mendaz do Glomed kê khai trong nước và làm hồ sơ đăng ký với Cục quản lý dược thuộc bộ y tế. Hồ sơ xin cấp phép lưu hành của thuốc này đã được Cục quản lý được chính thức được tiếp nhận vào ngày 12/05/2015. Sản phẩm này có giá bán buôn theo công bố của Cục quản lý dược là 2200 vnđ/Viên và được sản xuất bởi các cơ sở sản xuất uy tín Glomed Việt Nam. Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin khác hay muốn mua hàng chính hãng mà không bị 'chặt chém', bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Chymotrypsin 4200 đơn vị USP hoạt chất chính của Thuốc Mendaz

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chymotrypsin

Loại thuốc

Enzym thủy phân protein (trợ giúp phẫu thuật).

Dạng thuốc và hàm lượng

Chứa ít nhất 5 microkatal chymotrypsin trong 1mg. Chứa ít nhất 1000 đơn vị chymotrypsin USP trong 1mg, tính theo dạng khô.

Bột chymotrypsin để pha dung dịch dùng trong nhãn khoa: 300 đơn vị USP (catarase). Chymotrypsin vô khuẩn dùng cho mắt, sau khi pha có pH 4,3 - 8,7.

Bột chymotrypsin 5000 đơn vị USP để pha tiêm.

Viên nén 21 microkatal.

Chỉ định Thuốc Mendaz

Chymotrypsin dùng hỗ trợ trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở người từ 20 - 60 tuổi (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định).

Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Dược lực học củaThuốc Mendaz

Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò.

Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvalin), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, nên đã phân giải các sợi của dây chằng treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt.

Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20-60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn.

Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang…).

Chymotrypsin được tổng hợp bởi các tế bào tuyến tụy như một tiền chất không hoạt động, chymotrypsinogen, được tiết đến tá tràng và được kích hoạt thông qua sự phân cắt do trypsin gây ra.

Dược động học củaThuốc Mendaz

Hấp thu

Chưa có dữ liệu.

Phân bố

Chưa có dữ liệu.

Chuyển hóa

Chưa có dữ liệu.

Thải trừ

Chưa có dữ liệu.

Tương tác thuốc Thuốc Mendaz

Tương tác với các thuốc khác

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông làm gia tăng hiệu lực của thuốc kháng đông.

Tương tác với thực phẩm

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại, cà chua nhiều protein gây ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Chống chỉ định Thuốc Mendaz

Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Không sử dụng trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

Liều lượng sử dụng Thuốc Mendaz

Liều dùng Chymotrypsin

Người lớn:

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật:

  • Thuốc mỡ: Bôi thuốc lên vùng bị phù nề, xoa nhẹ để thuốc ngấm, ngày nhiều lần.
  • Uống (viên 21 microkatal): 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần, uống không nhai. Có thể ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ngày.
  • Tiêm bắp: 20 microkatal/5 ml ngày tiêm bắp 1 lần.

Cách dùng

Trong nhãn khoa:

Do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.

Phải pha thuốc ngay trước khi dùng, pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Thông thường 150 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1: 5000.

75 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1: 10.000.

Tác dụng phụ của Thuốc Mendaz

Thường gặp

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.

Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.

Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.

Ít gặp

Chưa có dữ liệu.

Hiếm gặp

Hiếm khi, chymotrypsin có thể gây ra phản ứng dị ứng khi uống. Các triệu chứng bao gồm ngứa, khó thở, sưng môi hoặc cổ họng, sốc, mất ý thức và tử vong.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Mendaz

Lưu ý chung

Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.

Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có báo nào về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe & vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Mendaz

Quên liều Chymotrypsin và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng và độc tính

Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quá liều

Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó; LD50 = 24 000 - 85 000 đv/kg. Gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.

Trong trường hợp quá liều, liên hệ cơ sở y tế gần nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ