Thuốc Caretril 30 - Glomed

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22842-15
Thành phần:
Dạng bào chế:
Gói
Đóng gói:
Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 3g, Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 3g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Glomed

Video

Thuốc Caretril 30 là loại thuốc được kê khai trong nước bởi Glomed, thuốc cũng được chính công ty này làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành và được tiếp nhận đăng ký vào ngày 03/11/2016 (với mã VD-22842-15). Thuốc có giá bán dự kiến theo bản công bố của cục quản lý dược là khoảng 4950 vnđ/Gói, tuy nhiên đây có thể không phải là mức giá bán ra thị trường, giá bán trên thị trường sẽ có sự thay đổi tùy theo từng thời điểm khác nhau. Hoạt chất Racecadotril 30 mg có trong Gói Thuốc Caretril 30 đã được Glomed Việt Nam sản xuất theo tỷ lệ phù hợp , giúp mang lại hiệu quả khá tốt trong việc điều trị hay hỗ trợ điều trị bệnh.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 3g, Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 3g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Racecadotril 30 mg hoạt chất chính của Thuốc Caretril 30

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Racecadotril

Loại thuốc

Chống tiêu chảy

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg, 30 mg
  • Viên nang, viên nén bao phim 100 mg

Chỉ định Thuốc Caretril 30

Thuốc Racecadotril chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn, trẻ sơ sinh (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em.
  • Trong trường hợp điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể sử dụng Racecadotril như một liệu pháp điều trị bổ sung.

Dược lực học củaThuốc Caretril 30

Racecadotril là một tiền chất cần thủy phân thành chất có hoạt tính thiorphan, chất này ức chế enkephalinase nằm ở màng tế bào, đặc biệt là biểu mô ruột non có tác dụng chống xuất tiết ở ruột làm giảm mất nước và chất điện giải, được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp.

Racecadotril không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị. Khi điều trị với Racecadotril ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn..). Dùng kết hợp với dung dịch bù nước và chất điện giải oresol sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.

Dược động học củaThuốc Caretril 30

Hấp thu

Racecadotril được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống. Bắt đầu có tác dụng sau khoảng 30 phút.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2.5 giờ sau khi uống với liều 1.5 mg/kg. Thời gian bán hủy là 3 giờ.

Phân bố

90% chất chuyển hóa có hoạt tính của Racecadotril được gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.

Chuyển hóa

Thời gian bán thải của Racecadotril đo được dựa trên sự ức chế enkephalinase trong huyết tương, là khoảng 3 giờ. Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính là thiorphan, sau đó chất này tiếp tục chuyển thành những chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ

Racecadotril bị thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính. Sự thải trừ chủ yếu là qua đường thận (81.4%), một tỉ lệ thấp hơn nhiều bị thải trừ qua phân (khoảng 8%). Sự thải trừ qua đường phổi không đáng kể (dưới 1% của liều dùng).

Tương tác thuốc Thuốc Caretril 30

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin như captopril, enalapril, lisinopril, fosinopril, perindopril, ramipril gây phù mạch.

Loperamide và nifuroxazide không làm thay đổi cách thức hoạt động của các thuốc này khi được dùng đồng thời.

Chống chỉ định Thuốc Caretril 30

Thuốc Racecadotril chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhạy cảm với Racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sản phẩm thuốc có chứa sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Những bệnh nhân có biểu hiện phù mạch khi dung các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril, perindopril, ramipril) không nên sử dụng thuốc này.

Liều lượng sử dụng Thuốc Caretril 30

Liều dùng

Người lớn

Dạng viên nang/ nén:

  • Liều khởi đầu 100 mg/ lần, không kể thời gian uống. Sau đó dùng 100 mg x 3 lần/ngày, trước mỗi bữa ăn chính và không dùng quá 7 ngày.

  • Phối hợp với liệu pháp bù nước và điện giải. nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày

Trẻ em

Nên cho trẻ em dùng thuốc ở dạng bột để uống, hàm lượng có thể là 10mg hoặc 30mg.

Liều dùng được xác định theo trọng lượng cơ thể của trẻ: 1.5 mg/ kg thể trọng/ liều (tương đương 1 đến 2 gói), ngày uống 3 lần cách đều nhau.

  • Trẻ em dưới 9 kg: 1 gói 10 mg x 3 lần
  • Trẻ em 9-13 kg: 2 gói 10 mg x 3 lần
  • Trẻ em 13 -27 kg: 1 gói 30mg x 3 lần/ ngày
  • Trẻ em trên 27 kg: 2 gói 30 mg x 3 lần/ngày

Tiếp tục điều trị cho đến khi phân trẻ trở về bình thường. Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.

Đối tượng khác

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Cách dùng

Thuốc Racecadotril dùng qua đường uống.

Tác dụng phụ của Thuốc Caretril 30

Khi sử dụng thuốc Racecadotril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Đau đầu, sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn.

Ít gặp

Phát ban, ban đỏ.

Đối tượng trẻ em dễ mắc viêm amidan.

Hiếm gặp

Ban đỏ, da nổi mụn, mề day.

Không xác định tần suất

Hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù mí mắt, phù mạch, mề đay.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Caretril 30

Lưu ý chung

  • Việc sử dụng thuốc không thay thế được nhu cầu uống nước.
  • Racecadotril không nên dung trong những trường hợp có sự xuất hiện máu hoặc mủ trong phân và bị sốt có thể cho thấy sự nhiễm khuẩn hoặc có một bệnh nghiêm trọng khác, bảo đảm điều trị nguyên nhân (sử dụng kháng sinh) hoặc xác định thêm nguyên nhân.
  • Racecadotril có thể được dung đồng thời với thuốc kháng sinh trong trường hợp tiêu chảy cấp do vi khuẩn như một biện pháp điều trị bổ sung.
  • Không nên sử dụng Racecadotril trong trường hợp tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh và tiêu chảy mãn tính do không có đủ dữ liệu.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng.
  • Racecadotril giảm sinh khả dụng ở những bệnh nhân bị nôn ói kéo dài.
  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không đủ dữ liệu về việc sử dụng Racecadotril cho phụ nữ có thai do đó không nên sử dụng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Caretril 30

Quá liều Racecadotril và xử trí

Quá liều và độc tính

Vẫn chưa có trường hợp quá liều Racecadotril được báo cáo.

Ở người lớn, liều duy nhất trên 2 g, tương đương với 20 lần liều điều trị, đã được sử dụng và không có tác dụng có hại nào được mô tả

Cách xử lý khi quá liều

Tích cực theo dõi các triệu chứng để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ