Thuốc Maloxid - Mekophar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32141-19
Hàm lượng:
400mg, 300mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 8 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
hóa dược phẩm Mekophar

Video

Thuốc Maloxid là kết quả nghiên cứu và sản xuất từ các hoạt chất Magnesium trisilicat khan 400mg , Aluminium hydroxide (gel khô) 300mg với hàm lượng phù hợp tương ứng 400mg, 300mg. Thuốc đã được hóa dược phẩm Mekophar kê khai trong nước và xin cấp phép lưu hành tại Việt Nam với SĐK là VD-32141-19, hồ sơ xin cấp phép của thuốc này đã được tiếp nhận vào ngày 15/03/2019. Viên Thuốc Maloxid được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại các cơ sở, công ty uy tín Mekophar Việt Nam. Trên thị trường thuốc đang có giá khoảng 1650 vnđ/Viên, mức giá này sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động về giá nhập cũng như theo từng nhà thuốc.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 8 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Maloxid được sản xuất từ các hoạt chất Magnesium trisilicat khan 400mg , Aluminium hydroxide (gel khô) 300mg với hàm lượng tương ứng 400mg, 300mg

Mô tả Aluminium hoạt chất của Thuốc Maloxid

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Aluminium (Nhôm)

Loại thuốc

Kháng acid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nhôm phosphat:

Túi (gói): 13 g nhôm phosphat keo trong 100 g gel.

Viên nhai: 540 mg nhôm phosphat/viên.

Dịch treo (hỗn dịch) để uống: Túi 20 g hỗn dịch chứa 12,38 g nhôm phosphat keo, tương đương với 2,476 g nhôm phosphat và lọ chứa 250 g hỗn dịch kể trên.

Nhôm hydroxyd:

Viên nang 475 mg; viên nén 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg); viên nén bao phim: 600 mg.

Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).

Chỉ định Aluminium

Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).

Điều trị tăng acid dạ dày trong loét dạ dày tá tràng.

Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.

Tăng phosphat máu: Cùng với chế độ ăn ít phosphat. Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphate (nhằm loại phosphat) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận.

Mô tả Magnesium Trisilicate hoạt chất của Thuốc Maloxid

Magiê trisilicate là một hợp chất vô cơ được sử dụng như một thuốc kháng axit trong điều trị loét dạ dày tá tràng.

Chỉ định Magnesium Trisilicate

Đối với việc điều trị loét dạ dày tá tràng. Làm giảm chứng khó tiêu và ợ nóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ