Thuốc Lương huyết giải độc hoàn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VND-3054-05
Dạng bào chế:
Hộp
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 28g hoàn cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
DP Phước Sanh

Video

Thuốc Lương huyết giải độc hoàn với hoạt chất Đại hoàng, Thổ hoàng liên, Hoàng cầm cùng hàm lượng phù hợp , là loại thuốc bảo vệ sức khỏe mà Thuocviet muốn nhắc tới trong bài viết dưới đây. Giá thành hiện nay của Hộp Thuốc Lương huyết giải độc hoàn là khoảng 32340 vnđ/Hộp (giá bán buôn số lượng lớn theo thông báo của cục quản lý dược), mức giá này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm cũng như tùy vào nhu cầu mua thuốc của khách hàng. Thuốc là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại các cơ sở, công ty uy tín Phước Sanh Việt Nam. Đồng thời, thuốc đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành vào ngày 14/12/2016 với mã đăng ký là VND-3054-05. DP Phước Sanh chính là công ty kê khai trong nước và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành cho sản phẩm Thuốc Lương huyết giải độc hoàn này.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 28g hoàn cứng (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Lương huyết giải độc hoàn được sản xuất từ các hoạt chất Đại hoàng, Thổ hoàng liên, Hoàng cầm với hàm lượng tương ứng

Mô tả Đại hoàng (Thân rễ) hoạt chất của Thuốc Lương huyết giải độc hoàn

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Đại Hoàng.

Tên khác: Hoàng lương; Tướng quân; Hỏa sâm; Phu như; Phá môn; Vô thanh hổ; Cẩm trang hoàng; Thiệt ngưu đại hoàng; Cẩm văn; Sanh quân; Đản kết; Sanh cẩm văn; Chế quân; Xuyên quân; Chế cẩm văn; Sanh đại hoàng; Xuyên văn; Xuyên cẩm văn; Tửu chế quân; Cẩm văn đại hoàng; Thượng quản quân; Thượng tướng quân; Tây khai phiến; Thượng tương hoàng.

Tên khoa học: Rheum palmatum L. - Polygonaceae

Đặc điểm tự nhiên

Đây là loại cây lâu năm, thân dày, rễ to, thân cao tới 2m, rỗng và bề mặt nhẵn. Các lá phía dưới to dài có cuống dài, phiến lá hình tim xẻ 3 - 7 thùy. Các mép lá hơi có răng cưa hoặc hơi cắt, các lá phía trên thân nhỏ hơn. Cụm hoa mọc thành chùm khi còn non, hoa màu đỏ tím.

Dược liệu là thân rễ hình trụ, hình nón, hình cầu hoặc xoắn không đều. Chiều dài từ 3 cm đến 17cm, đường kính từ 3cm đến 10cm, hoặc các lát mỏng, chiều rộng từ 10cm trở lên. Thân rễ có mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ, đôi khi có những đám hơi đen. Các vết nứt màu đỏ cam với các hạt sần. Hình thức màu nâu vàng với các sọc đen, kết cấu mềm và hơi dính khi chạm vào. Đặc điểm mùi, vị đắng.

Cây Đại hoàng

Phân bố, thu hái, chế biến

Loại cây này chủ yếu được trồng ở Tứ Xuyên, Cam Túc (Trung Quốc), và một phần trong tự nhiên.

Thu hoạch vào cuối mùa thu, khi lá đã héo, hoặc mùa xuân năm sau, trước khi cây đâm chồi. Đào lấy thân rễ, tua cuốn nhỏ thành chùm, gọt bỏ vỏ ngoài, cắt lát hoặc thái dày, gai thành chuỗi, phơi khô.

Xử lý:

  • Đại hoàng phiến: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ngâm mềm, thái miếng dày. Phơi lọ trong bóng râm (tránh ánh nắng trực tiếp).

  • Tửu: Lấy một Đĩa đại hoàng, xịt đều với rượu, còn ấm, cho vào nồi đun nhỏ lửa, hơi se lại, vớt ra, phơi nơi thoáng mát. Cứ 100kg Đại hoàng thì dùng 10 lít rượu.

  • Thục Đại hoàng: Cắt nhỏ Đại hoàng, trộn đều với rượu rồi cho vào lọ đậy kín. Cho vào nồi nước nấu cho chín rồi vớt ra để ráo. Cứ 100kg Đ`ại hoàng thì cần 30 lít rượu.

  • Đại hoàng thán: Cho các mảnh Đại hoàng vào nồi. Đốt cho đến khi nó gần như đen ở bên ngoài và nâu sẫm ở bên trong, nhưng vẫn có hương vị của Đại hoàng.

Bài thuốc Đại hoàng

Bộ phận sử dụng

Thân rễ.

Mô tả Hoàng cầm (Rễ) hoạt chất của Thuốc Lương huyết giải độc hoàn

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Hoàng cầm (rễ).

Tên khác: Hủ trường; Không trường; Túc cầm; Hoàng văn; Kinh cầm; Đỗ phụ; Nội hư; Ấn dầu lục; Khổ đốc bưu; Đồn vĩ cầm; Thử vĩ cầm; Điều cầm; Khô cầm; Bắc cầm; Phiến cầm; Khô trường; Lý hủ thảo; Giang cốc thụ; Lý hủ cân thảo; Điều cầm; Tử cầm; Đạm tử cầm; Đạm hoàng cầm; Tửu cầm; Đông cầm; Hoàng kim trà; Lạn tâm hoàng.

Tên khoa học: Scutellaria baicalensis, họ Lamiaceae (Hoa môi).

Đặc điểm tự nhiên

Hoàng cầm cao khoảng tầm 20 đến 50 cm, là loại thân thảo nhưng sống lâu năm, rễ Hoàng cầm phình to thành dạng hình chùy, bên ngoài thân rễ màu vàng sẫm, bẻ ra bên trong có màu vàng.

Thân Hoàng cầm dạng thân vuông đặc trưng cho họ hoa môi, mọc đứng, thân nhẵn hoặc có lông ngắn. Hoa màu lam tím, mọc thành 2 bông ở đầu cành, cánh hoa 2 môi và 4 nhị (có 2 nhị lớn dài hơn tràng), nhị màu vàng, bầu có 4 ngăn. Lá hoàng cầm mọc đối, không có hoặc cuống rất ngắn; phiến lá hơi tù, hình mác hẹp, mép nguyên, lá dài khoảng 1,5 đến 4cm, rộng khoảng 3 đến 8 mm.

Hoa Hoàng cầm có màu tím rất đẹp

Phân bố, thu hái, chế biến

Hoàng cầm phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, đang được thí nghiệm để di thực vào Việt Nam ở những vùng có khí hậu mát mẻ. Tuy nhiên, hiện tại Hoàng cầm vẫn phải nhập khẩu từ Trung Quốc từ các tỉnh như Hắc Long Giang, Liêu Ninh, Hà nam, Vân Nam, Hà Bắc, Nội Mông. Tại Liên Xô cũ Hoàng cầm mọc hoang được nghiên cứu sử dụng làm thuốc chữa bệnh cao huyết áp.

Hoàng cầm thu hoạch vào mùa xuân, người ta đào lấy rễ về cắt rễ con, rửa sạch cát đất, sau đó đem phơi khô, cạo bỏ vỏ; phơi hoặc sấy khô đều được.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được là rễ củ – Radix Scutellariae, thường gọi là Hoàng cầm. Rễ Hoàng cầm được chia thành hai loại: Loại rễ non ở giữa cứng chắc, mịn, ngoài màu vàng trong màu xanh vàng được gọi là điều cầm; loại rễ già bên trong màu đen rỗng, bên ngoài màu vàng gọi là khô cầm. Rễ Hoàng cầm nào to hơn ngón tay là loại tốt.

Bộ phận sử dụng được của Hoàng cầm là rễ củ

Mô tả Thổ hoàng liên (Thân rề) hoạt chất của Thuốc Lương huyết giải độc hoàn

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Thổ hoàng liên.

Tên gọi khác: Hoàng liên đuôi ngựa, mã vĩ hoàng liên (TQ).

Tên khoa học: Thalictrum foliolosum DC.

Chi: Thalictrum. Chi Thalictrum thuộc phân họ Thalictroideae của Ranunculaceae và phân họ này bao gồm các chi sau Aquilegia, Dichocarpum, Enemion, Isopyrum, Leptopyrum, Paraquilegia, Paropyrum, Semiaquilegia, Thalictrum, và Urophysa. Thalictrum bao gồm 200 loài, phân bố ở Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

Đặc điểm tự nhiên

Thổ hoàng liên là một loại thảo mộc lâu năm thuộc họ Ranunculaceae đã được sử dụng để chữa sốt cao, viêm, đau dạ dày và sốt rét trong các loại thuốc truyền thống của Trung Quốc trong nhiều thế kỷ.

Thổ hoàng liên là một loại thảo mộc lâu năm thuộc họ Mao lương Ranunculaceae, mọc thẳng, cứng, sống lâu năm, có thể cao tới khoảng 2,5m. Thân cây phân nhánh nhẵn và có màu nhạt. Các lá kép hình lông chim với các lá đơn dài 4 – 6mm, hình cầu và hơi chia thùy. Gốc ghép có dạng xơ, màu nâu vàng, giống như cam thảo, nhưng có nhiều nút và cực kỳ đắng.

Phân bố, thu hái, chế biến

Phân bố

Thổ hoàng liên là loài thực vật phân bố rộng rãi ở vùng Himalaya kéo dài Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Đông Nam Tây Tạng và Miến Điện giữa các dải độ cao 1000–3400m. Ở Ấn Độ, nó được ghi nhận ở Jammu và Kashmir, Himachal Pradesh, Punjab, Uttar Pradesh, Delhi, Sikkim, Arunachal Pradesh, Meghalaya, Bihar, Orissa, Andhra Pradesh và Tamil Nadu. Ở Himachal Pradesh, nó phân bố ở nhiều vùng khác nhau như các quận Chamba, Kangra, Kinnaur, Kullu, Mandi, Lahaul-Spiti, Solan, Shimla và Sirmour ở độ cao 3000m.

Ở Việt Nam, Thổ hoàng liên mới phát hiện mọc nhiều ở vùng Tây bắc nhiều nhất ở vùng Tủa chùa. Sau đó đã đem trồng thí nghiệm tại vườn thuốc Sa Pa (Lào Cai) và Tam Đảo (Vĩnh Phúc).

Thu hái và chế biến

Thổ hoàng liên thường khai thác vào các tháng 6,7,8. Sau khi thu hái đem về rửa sạch đất cát, phơi hay sấy khô. Không phải chế biến gì đặc biệt.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng làm thuốc chủ yếu là thân rễ (Rhizoma Thalictri).

Thân rễ cây thổ hoàng liên được dùng làm thuốc


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ