Thuốc Divaserc 24mg - Đạt Vi Phú

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30339-18
Thành phần:
Hàm lượng:
24mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 60 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Đạt Vi Phú

Video

Thuốc Divaserc 24mg là tên gọi của một trong những loại thuốc được Đạt Vi Phú kê khai trong nước. Thuốc Divaserc 24mg được sản xuất từ các hoạt chất tốt cho sức khỏe Betahistin dihydroclorid 24mg 24mg, giúp hỗ trợ điều trị/điều trị hoặc phòng ngừa, ngăn ngừa bệnh tật. Thuốc do các đơn vị uy tín sản xuất Đạt Vi Phú Việt Nam, hiện đã có mặt trên thị trường Dược của Việt Nam với mã VD-30339-18 (sản phẩm này được tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào ngày 05/09/2018). Viên Thuốc Divaserc 24mg đang có giá bán sỉ khoảng 3190 vnđ/Viên, mức giá này sẽ được thay đổi tùy từng nhà thuốc và tùy từng thời điểm biến động của thị trường dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 60 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Betahistin dihydroclorid 24mg hoạt chất chính của Thuốc Divaserc 24mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Betahistine (betahistin)

Loại thuốc

Thuốc chống nôn và chống chóng mặt.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 8 mg, 12 mg, 16 mg, 24 mg.

Chỉ định Thuốc Divaserc 24mg

Betahistine được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị hội chứng Ménière, bao gồm các triệu chứng: chóng mặt, hoa mắt, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không tương ứng so với thực tế), mất thính giác và buồn nôn.
  • Điều trị chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt, thường kèm buồn nôn/nôn, ngay cả khi đứng yên).
  • Điều trị chứng chóng mặt tái phát có hoặc không liên quan đến ốc tai.

Dược lực học củaThuốc Divaserc 24mg

Betahistine ảnh hưởng đến hệ thống histaminergic:

  • Betahistine hoạt động như một chất chủ vận một phần thụ thể histamine H1 và đối kháng thụ thể histamine H3 đều nằm trong mô tế bào thần kinh và có hoạt tính không đáng kể trên thụ thể H2.
  • Betahistine làm tăng chuyển hoá và giải phóng histamine bằng cách ngăn chặn các thụ thể H3 tiền synap và gây ra cảm ứng điều hòa ngược của thụ thể H3.

Betahistine có thể làm tăng lưu lượng máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não:

  • Betahistine cải thiện tuần hoàn máu trong các vân mạch của tai trong, có thể là do sự giãn các cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.
  • Betahistine cũng được chứng minh là làm tăng lưu lượng tuần hoàn máu não ở người.

Betahistine hỗ trợ điều chỉnh tiền đình:

  • Betahistine đẩy nhanh quá trình phục hồi tiền đình sau khi phẫu thuật cắt dây thần, bằng cách thúc đẩy sự điều chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này được đặc trưng bởi sự điều hòa chuyển hoá và giải phóng histamine, được thực hiện qua trung gian đối kháng ở thụ thể H3. Thời gian phục hồi sau khi cắt dây thần kinh tiền đình cũng giảm khi điều trị bằng betahistine.

Betahistine làm thay đổi quá trình kích hoạt tế bào thần kinh (sự phóng xung thần kinh) trong nhân tiền đình:

  • Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc vào liều lượng đối với việc tạo ra các tế bào thần kinh tăng đột biến ở các nhân tiền đình bên và giữa, từ đó cải thiện rõ rệt về mức độ cũng như tần suất của các cơn chóng mặt trong bệnh Ménière.

Dược động học củaThuốc Divaserc 24mg

Hấp thu

Betahistine hấp thu dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành acid 2-pyridylacetic (2-PAA). Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp. Do đó, các phân tích dược động học dựa trên các phép đo 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.

Cmax khi bệnh nhân ăn thấp hơn so với khi nhịn ăn. Tuy nhiên, tổng lượng hấp thu betahistine là tương tự nhau trong cả hai điều kiện, cho thấy rằng thức ăn chỉ làm chậm quá trình hấp thu betahistine.

Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa 1 giờ sau khi uống và giảm dần với thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ.

Phân bố

Tỷ lệ betahistine liên kết với protein huyết tương là dưới 5%.

Chuyển hóa

Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý) nhờ emzyme monoamine oxidase (MAO).

Thải trừ

2-PAA được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Trong khoảng liều từ 8 đến 48 mg, khoảng 85% liều ban đầu có mặt trong nước tiểu.

Thời gian bán thải của betahistine là 3 - 4 giờ.

Lượng betahistine được bài tiết qua thận hoặc phân là rất nhỏ.

Tương tác thuốc Thuốc Divaserc 24mg

Tương tác với các thuốc khác

Betahistine được enzyme MAO chuyển hoá và thuốc ức chế enzyme này (IMAO) có khả năng ức chế sự chuyển hóa này. Kết quả làm tăng nồng độ trong máu và tăng tác dụng của betahistine.

Betahistine là một chất tương tự histamine, sử dụng đồng thời các chất đối kháng histamine (thuốc kháng H1 và H2) có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong các thuốc này.

Betahistine có thể làm giảm tác dụng của thuốc chẹn beta 2 (ví dụ: fenoterol, salmeterol, salbutamol…).

Chống chỉ định Thuốc Divaserc 24mg

Betahistine chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với betahistine.
  • Đang bị loét dạ dày - tá tràng.
  • Betahistine được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị u nội tiết - thần kinh (u tiết ra các catecholamine, có nguồn gốc từ những tế bào ưa crom của tủy thượng thận hoặc các hạch giao cảm). Vì betahistine là một chất tổng hợp tương tự histamine, nó có thể gây ra sự giải phóng catecholamine từ khối u, dẫn đến tăng huyết áp nghiêm trọng.

Liều lượng sử dụng Thuốc Divaserc 24mg

Liều dùng Betahistine

Người lớn

  • Liều khởi đầu: 8 - 16 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: thường nằm trong khoảng 24 - 48 mg/ngày.
  • Liều hàng ngày không được vượt quá 48 mg.

Trẻ em

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người già

Không cần chỉnh liều.

Người suy gan, suy thận

Chưa có thử nghiệm lâm sàng cụ thể trên hai nhóm đối tượng này, tuy nhiên cũng không cần chỉnh liều khi kê đơn.

***Thời gian điều trị:

Thời gian điều trị được khuyến cáo là 2 đến 3 tháng, có thể lặp lại nếu cần thiết, tùy theo diễn tiến của bệnh hoặc theo liệu trình liên tục/không liên tục.

Cách dùng

Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.

Tác dụng phụ của Thuốc Divaserc 24mg

Thường gặp

Rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, khó tiêu). Đau đầu.

Không xác định tần suất

Phản ứng quá mẫn, dị ứng, sốc phản vệ có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.

Nôn mửa, đau dạ dày, chướng bụng và đầy hơi.

Phản ứng quá mẫn trên da, đặc biệt là phù mạch, nổi mày đay, phát ban và ngứa.

Giảm tiểu cầu.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Divaserc 24mg

Lưu ý chung

  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng hoặc có tiền sử loét dạ dày tá tràng, vì thỉnh thoảng bệnh nhân dùng betahistine có thể bị khó tiêu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào giữa bữa ăn để giảm bớt triệu chứng này.
  • Bệnh nhân hen phế quản cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị bằng betahistine.
  • Thận trọng khi kê đơn betahistine cho bệnh nhân nổi mề đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng, vì có khả năng làm trầm trọng thêm các triệu chứng này.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng.
  • Không nên dùng betahistine để điều trị các bệnh lý như: chóng mặt kịch phát nhẹ hoặc chóng mặt liên quan đến rối loạn thần kinh trung ương.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng betahistine ở phụ nữ có thai nhưng tốt nhất nên tránh sử dụng betahistine trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu về việc betahistine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc giữa nhu cầu sử dụng thuốc của mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Betahistine ảnh hưởng không đang kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Divaserc 24mg

Quá liều Betahistine và xử trí

Quá liều và độc tính

Khi bị ngộ độc betahistine với liều lên đến 640 mg thường xuất hiện các triệu chứng nhẹ đến trung bình, ví dụ như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng.

Các triệu chứng khác bao gồm nôn mửa, khó tiêu, mất điều hòa và co giật.

Các biến chứng nghiêm trọng hơn như co giật, biến chứng phổi hoặc tim cũng có thể gặp trong các trường hợp cố ý dùng quá liều betahistine

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng một giờ sau khi uống.

Quên liều và xử trí

Nếu quên uống một liều betahistine, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đến cữ dùng thuốc tiếp theo còn ít hơn 2 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm như bình thường.

Không được dùng gấp đôi liều đã được kê đơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ