Thuốc Chloram-H - Mekophar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18805-13
Hàm lượng:
0,05g, 0,0375g
Dạng bào chế:
Tuýp
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 5g, Hộp 1 tuýp 5g, Hộp 1 tuýp x 5g Kem bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh

Video

Tuýp Thuốc Chloram-H là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu cho bạn ngày hôm nay. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được kiểm duyệt bởi Bộ y tế với mã đăng ký là VD-18805-13. Thuốc có thành phần rõ ràng Chloramphenicol, Hydrocortisone acetate với hàm lượng phù hợp 0,05g, 0,0375g, vì vậy người bệnh có thể an tâm về tác dụng của sản phẩm. Còn nếu như bạn còn đang băn khoăn về nguồn gốc, thì thuốc được Mekophar Việt Nam sản xuất và đóng gói theo quy trình nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng. Thuốc cũng đã được đăng lưu hành tại Việt Nam (VD-18805-13) và được tiếp nhận vào ngày 26/09/2019, công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) đồng thời làm hồ sơ đăng ký lưu hành chính là Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh. 9900 vnđ/Tuýp là giá bán buôn dự kiến của cục quản lý dược (mua số lượng rất lơn), mức giá này không phải giá bán lẻ tại các nhà thuốc, nên nếu cần mua hàng, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet để được tư vấn cũng như mua được những sản phẩm với giá thành tốt nhất.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 5g, Hộp 1 tuýp 5g, Hộp 1 tuýp x 5g Kem bôi da (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Chloram-H được sản xuất từ các hoạt chất Chloramphenicol, Hydrocortisone acetate với hàm lượng tương ứng 0,05g, 0,0375g

Mô tả Chloramphenicol hoạt chất của Thuốc Chloram-H

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chloramphenicol

Loại thuốc

Kháng sinh

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén và nang 0,25 g chloramphenicol hay chloramphenicol palmitat.
  • Lọ 1 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
  • Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4%, 0,5% chloramphenicol.
  • Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% cloramphenicol.
  • Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5% chloramphenicol.
  • Dung dịch nhỏ tai 5%, 10%.

Chỉ định Chloramphenicol

Chloramphenicol điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin (như trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai). Tuy nhiên, phải cân nhắc giữa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong của liệu pháp chloramphenicol, với nguy cơ của liệu pháp tetracyclin (ví dụ, sự biến màu của răng) ở những người bệnh này.

Có thể thay thế cho doxycycline để điều trị một số bệnh do Rickettsia, sốt phát ban do R. typhi, R. felis hoặc R. prowazekii, Orientia tsutsugamushi gây ra.

Điều trị viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hoặc Streptococcus khi các kháng sinh khác có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy, ít độc hơn chloramphenicol (ví dụ một số cephalosporin thế hệ 3) không hiệu quả.

Là thuốc lựa chọn hàng 2 để điều trị các bệnh nhiễm trùng do Burkholderia cepacia.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc nhiễm khuẩn tai do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đặc biệt, chloramphenicol được dùng tại chỗ kết hợp với corticosteroid trong một số trường hợp nhiễm khuẩn mắt.

Mô tả Hydrocortisone acetate hoạt chất của Thuốc Chloram-H

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hydrocortisone Acetate (Hydrocortison Acetat)

Loại thuốc

Glucocorticosteroid, Corticosteroid.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Kem 1%.
  • Gel 0,5%, 1%.
  • Thuốc mỡ 0,5%, 1%, 2,5%.
  • Viên đạn đặt trực tràng 25 mg.
  • Hỗn dịch tiêm: 25 mg/ml.
  • Thuốc mỡ 0,275% Hydrocortisone Acetate và 5% Lidocain.
  • Thuốc nhỏ tai 1% Hydrocortisone Acetate và 0,3 % Gentamicin.
  • Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Acid Fusidic.
  • Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Miconazole Nitrate.

Chỉ định Hydrocortisone acetate

Hydrocortisone Acetate chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc dạng kem: Dùng cho viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, phản ứng do côn trùng cắn, chàm nhẹ đến trung bình.

Thuốc dạng hỗn dịch tiêm:

  • Điều trị tại chỗ, bằng cách tiêm trong khớp hoặc quanh khớp, đối với bệnh như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp khi có ít khớp.
  • Điều trị triệu chứng, bằng cách tiêm cục bộ, đối với một số tình trạng ở những mô không phải khớp như bao và bao gân bị viêm.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ