Nước súc miệng K-B (chai 500ml)
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Nước súc miệng K-B (chai 500ml) được sản xuất từ các hoạt chất Acid boric, Natri clorid, Menthol với hàm lượng tương ứng Mỗi 500ml chứa:, Acid boric 10g, Natri clorid 3,5g, Menthol 0,5g
Mô tả Boric Acid hoạt chất của Nước súc miệng K-B (chai 500ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Boric acid (Axit boric)
Loại thuốc
Sát khuẩn tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc mỡ tra mắt: 5%, 10%.
- Thuốc mỡ dùng ngoài da: 5%, 10%.
- Dung dịch nhỏ mắt 1%, 1,3%.
- Dung dịch rửa mắt 0,1%.
- Dung dịch dùng ngoài: Chai 8ml, 20ml, 60ml.
- Thuốc xịt dùng ngoài 1,2g/60ml.
Chỉ định Boric Acid
Thuốc Boric acid chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Sát khuẩn nhẹ trong viêm mi mắt.
- Dung dịch acid boric trong nước được dùng làm dịu mắt bị kích ứng, và loại bỏ dị vật (như bụi) trong mắt. Rửa mắt trong các bỏng mắt do kiềm.
- Dùng làm chất bảo vệ da để giảm đau, giảm khó chịu trong trường hợp da bị nứt nẻ, nổi ban, da khô, những chỗ da bị cọ sát, cháy nắng, rát do gió, côn trùng đốt hoặc các kích ứng da khác.
- Điều trị nhiễm nấm trên bề mặt.
- Điều trị tại chỗ bệnh da (ít được dùng).
- Acid boric và natri borat dùng làm chất đệm trong các thuốc nhỏ mắt và thuốc dùng ngoài da.
- Dùng sát trùng răng, miệng và vết thương.
- Phòng viêm tai.
Mô tả Menthol hoạt chất của Nước súc miệng K-B (chai 500ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menthol (Levomenthol)
Loại thuốc
Tinh dầu giảm đau tại chỗ
Thành phần
Menthol , long não
Hoặc Menthol , Chlorobutanol Hemihydrate
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống hít: Long não hỗn hợp Racemic 39,671 g, Menthol 39,671 g trong 100 ml dung dịch
Gel: Menthol 2,5%, long não 0,5%
Dung dịch nhỏ mũi: Chlorobutanol hemihydrate 350mg, Menthol 105mg trong 100ml dung dịch
Chỉ định Menthol
Ống hít dạng phối hợp Menthol và long não: Thuốc thông mũi cho các bệnh đường hô hấp thông thường (cảm lạnh, viêm mũi, viêm mũi họng) ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Gel dạng phối hợp Menthol và long não: Giảm tạm thời các cơn đau nhức nhẹ ở cơ và khớp liên quan đến đau lưng nhẹ, căng cơ, bong gân, chấn thương thể thao, viêm khớp, vết bầm tím.
Dung dịch nhỏ mũi dạng phối hợp Menthol và chlorobutanol hemihydrate: Điều trị viêm mũi sau chấn thương và chăm sóc sau phẫu thuật nội soi ở người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi.
Mô tả Sodium Chloride hoạt chất của Nước súc miệng K-B (chai 500ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium chloride (natri clorid).
Loại thuốc
Cung cấp chất điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 0,2% (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml).
Dung dịch: Để tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml).
Viên nén: 650 mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600 mg.
Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.
Chỉ định Sodium Chloride
Bổ sung sodium chloride và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
Dung dịch tiêm sodium chloride nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước, và có thể sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.
Dung dịch sodium chloride đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.
Dung dịch natri ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt sodium chloride nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh; (thiếu hụt sodium chloride nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật).
Còn được dùng khi giảm natri và clor huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).
Dung dịch tiêm sodium chloride 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sảy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần).
Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối dung dịch này với liều được khuyên dùng, sảy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh. Thuốc tiêm sodium chloride 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này