Than hoạt tính
Thuốc Đại tràng hoàn P/H 4g
Thuốc Chorlatcyn - Mediplantex
Thuốc Antipois - Bidiphar
Tìm hiểu chung
Tên gọi, danh pháp
Tên tiếng Việt: Than hoạt tính.
Tên gọi khác: Carbon hoạt tính; activated charcoal.
Tên khoa học: Activated cacbon.
Đặc điểm tự nhiên
Than hoạt tính là than đã được xử lý oxy ở nhiệt độ rất cao để làm xốp hơn. Phương pháp này thay làm thay đổi cấu trúc bên trong, giảm kích thước lỗ và tăng diện tích bề mặt.
Ở dạng hạt, than hoạt tính là một nhóm chất hấp phụ rất linh hoạt, có khả năng hấp phụ có chọn lọc hàng ngàn chất hữu cơ và một số vật liệu hữu cơ nhất định. Từ việc sử dụng cacbon bột trong y học ở Ai Cập cổ đại, cacbon đã được hoạt hóa và được sử dụng như một chất hấp phụ trong nhiều thế kỷ.
Hấp phụ/ Chất hấp phụ
Hấp phụ là một hiện tượng bề mặt, trong đó các phân tử của chất hấp phụ bị hút và giữ trên bề mặt của chất hấp phụ cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng giữa các phân tử bị hấp phụ và các phân tử vẫn phân bố tự do trong chất khí hoặc chất lỏng.
Trong khi các nguyên tử trong cấu trúc của chất hấp phụ bị hút theo mọi hướng tương đối như nhau, các nguyên tử ở bề mặt thể hiện một lực hấp dẫn không cân bằng.
Than hoạt tính dạng hạt
Than hoạt tính dạng hạt (than hoạt tính) là chất hấp phụ có nguồn gốc từ nguyên liệu là cacbon, trong đó các phương tiện nhiệt hoặc hóa học đã được sử dụng để loại bỏ hầu hết các thành phần phi cacbon dễ bay hơi và một phần hàm lượng cacbon ban đầu, tạo ra cấu trúc có bề mặt cao
Cấu trúc lỗ
Các lỗ rỗng có đường kính nhỏ nhất tạo nên cấu trúc vi lỗ, và là các vị trí có năng lượng hấp phụ cao nhất. Độ xốp siêu nhỏ hữu ích trong việc hấp phụ các hơi hữu cơ có trọng lượng phân tử thấp hơn, nhiệt độ sôi thấp hơn, cũng như loại bỏ các chất hữu cơ dạng vết trong nước đến mức không thể phát hiện được.
Cấu trúc này sẽ có hiệu quả trong việc hấp phụ các dung môi bay hơi cao, cung cấp sự cân bằng tốt về độ chọn lọc cho các phân tử có kích thước khác nhau, khả năng giảm ô nhiễm hơi và chất lỏng xuống mức cực thấp, và các đặc tính khuếch tán tốt.
Phân bố, thu hái, chế biến
Than hoạt tính dạng hạt có thể được sản xuất từ các nguyên liệu thô có nguồn gốc cacbon khác nhau, mỗi nguyên liệu sẽ mang lại những phẩm chất điển hình cho than hoạt tính.
Các loại than hoạt tính thương mại thường được chế biến từ dừa và các loại vỏ hạt khác, than bitum và than non, than cốc và mùn cưa, vỏ cây và các sản phẩm gỗ khác.
Bộ phận sử dụng
Than hoạt tính gồm dạng lỏng, hỗn dịch, viên nén, viên nhai hoặc thuốc bột pha hỗn dịch.
Than hoạt tính
Thành phần hoá học
Than hoạt tính là một dạng của carbon đã được xử lý để có những lỗ rỗng bé thể tích nhỏ để tăng diện tích bề mặt cho dễ hấp phụ hoặc tăng cường phản ứng hóa học.
Thành phần hóa học chủ yếu của than hoạt tính là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình và một phần dạng tinh thể vụn grafit. Ngoài ra, Than hoạt tính còn chứa lại là tàn tro, mà chủ yếu là các kim loại kiềm và vụn cát.
Liều dùng & cách dùng
Luôn đảm bảo làm theo hướng dẫn về liều lượng trên nhãn mác sản phẩm hoặc sử dụng những hướng dẫn trong các nghiên cứu đã đề cập ở trên.
Trong trường hợp nếu ngộ độc thuốc, ngừng sử dụng thuốc và hãy đến ngay cơ sở y tế.
Liều dùng tùy tình trạng cụ thể từng trường hợp, dùng càng sớm càng tốt sau ngộ độc:
-
Người lớn: Dùng Than hoạt tính liều 2g/ kg cân nặng, khoảng 20 g than hoạt mỗi 2 giờ.
-
Trẻ em: Dùng than hoạt tính liều bằng 50% liều người lớn. Liều đầu tiên 1 g/ kg cân nặng, dùng trung bình 10g than hoạt tính.
Lưu ý
Than hoạt tính được coi là an toàn trong hầu hết các trường hợp.
Một số phản ứng phụ có thể gặp (không thường xuyên xảy ra):
-
Nôn mửa, đặc biệt là khi được dùng chung với sorbitol.
-
Đi ngoài phân đen.
-
Lưỡi đen.
-
Than hoạt tính có thể gây tiêu chảy hoặc táo bón.
-
Than hoạt tính có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa.
-
Trong một số trường hợp nghiêm trọng, làm trầm trọng thêm các triệu chứng ở những người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Than hoạt tính cũng được cảnh báo không được sử dụng trong các trường hợp chưa loại trừ tắc ruột, thủng tạng rỗng, xuất huyết tiêu hóa.
Than hoạt tính có thể gây tiêu chảy hoặc táo bón
Bài thuốc kinh nghiệm
Bài thuốc trị ngộ độc thực phẩm cấp tính do vi sinh vật và độc tố
Than hoạt tính thường dùng ở dạng viên nang, viên bao đường hoặc viên nén nhai.
Dùng than hoạt tính từ 62,5- 125 mg/1 lần, dùng 2 - 3 lần/ngày, dùng trong 4 đến 5 ngày, nên dùng sau bữa ăn.
Trường hợp ăn khó tiêu, người lớn có thể dùng than hoạt tính liều 125mg/ 1 lần, dùng từ 2 - 3 lần/ ngày.
Ngộ độc thực phẩm cấp tính do hóa chất
Thường dùng Than hoạt tính ở dạng bột mịn hoặc dạng nhũ dịch.
Than hoạt tính dạng bột mịn:
-
Người lớn dùng than hoạt tính liều 50 g, khuấy trong 250 ml nước, lắc kỹ trước khi uống, có thể dùng ống thông dạ dày.
-
Nếu nhiễm độc nặng nhắc lại nhiều lần Than hoạt tính từ 25 - 50 g, mỗi lần uống cách nhau 4 - 5 giờ và có thể phải kéo dài đến 48 giờ.
-
Trẻ em dùng Than hoạt tính theo cân nặng cơ thể, khoảng 1g/kg thể trọng cơ thể, trường hợp nặng có thể lặp lại 4 - 6 g.
Than hoạt tính dạng nhũ dịch:
-
Người lớn dùng 200ml than hoạt tính, trẻ em dùng 100 ml than hoạt tính mỗi ngày.
-
Tổng lượng phải dùng Than hoạt tính có thể từ 1 - 6 lọ hoặc có thể nhiều hơn, tùy vào mức độ ngộ độc. Nếu là ngộ độc nhẹ, chỉ cần dùng 1 lọ, nhưng nếu là ngộ độc nặng (kim loại…), có thể phải dùng 6 lọ trở lên.
Activated carbon (2022) https://en.wikipedia.org/wiki/Activated_carbon
Activated carbon (2021) https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-than-hoat-tinh-toi-suc-khoe/
Cách dùng than hoạt tính khi ngộ độc thực phẩm (2018) https://suckhoedoisong.vn/cach-dung-than-hoat-tinh-khi-ngo-doc-thuc-pham-16974647.htm
Than hoạt tính (Activated charcoal) (2021) https://hellobacsi.com/thuoc/than-hoat-tinh-activated-charcoal/
Activated Charcoal - Uses, Side Effects, and More (2021) https://www.webmd.com/vitamins/ai/ingredientmono-269/activated-charcoal