Norelgestromin


Mô tả

Tên thuốc gốc

Norelgestromin

Loại thuốc

Thuốc tránh thai

Dạng thuốc và hàm lượng

Miếng dán tránh thai chứa 6 mg norelgestromin và 600 microgam ethinylestradiol

Chỉ định

Norelgestromin là thuốc ngừa thai dành cho nữ ở độ tuổi sinh sản.

Tính an toàn và hiệu quả đã được xác định ở phụ nữ độ tuổi từ 18 đến 45 tuổi.

Dược lực học

Miếng dán ethinyl estradiol + norelgestromin tác động như estrogen và prostaglandin, ức chế gonadotropin, dẫn đến ức chế rụng trứng, ngoài ra thuốc còn thay đổi chất nhầy cổ tử cung và nội mạc tử cung góp phần tăng hiệu quả tránh thai của thuốc.

Động lực học

Hấp thu

Nồng độ norelgestromin và ethinyl estradiol trong huyết thanh đạt mức ổn định khoảng 48 giờ.

Phân bố

Norelgestromin và norgestrel (một chất chuyển hóa trong huyết thanh của norelgestromin) liên kết nhiều (> 97%) với protein huyết thanh. Norelgestromin và ethinyl estradiol liên kết chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa

Quá trình chuyển hóa norelgestromin và ethinyl estradiol xảy ra chủ yếu ở gan.

Thải trừ

Thời gian bán thải của norelgestromin và ethinyl estradiol tương ứng là khoảng 28 giờ và 17 giờ, được thải trừ qua thận và phân.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời Norelgestromin với các thuốc có chứa ombitasvir/paritaprevir/ritonavir và dasabuvir, có hoặc không có ribavirin có thể làm tăng nguy cơ tăng ALT.

Thuốc an thần, bosentan, carbamazepine, phenytoin, primidone, rifampicin, modafinil, và thuốc điều trị HIV như ritonavir, nevirapine andefavirenz; và có thể cũng có felbamate, griseofulvin, oxcarbazepine, topiramate và các sản phẩm có chứa thảo dược St. John's Wort (hypericum perforatum) làm tăng thải hormone sinh dục.

Etoricoxib làm tăng nồng độ ethinyl estradiol trong huyết tương khi dùng chung với miếng dán.

Chống chỉ định

Norelgestromin chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đang mắc hoặc có nguy cơ nghẽn tĩnh mạch do huyết khối (VTE).

Đang mắc hoặc có nguy cơ nghẽn động mạch do huyết khối (ATE).

Ung thư vú đã biết hoặc nghi ngờ.

Ung thư nội mạc tử cung hoặc u tân sinh khác phụ thuộc estrogen đã biết hoặc nghi ngờ.

Chức năng gan bất thường liên quan đến bệnh tế bào gan cấp tính hoặc mãn tính.

U tuyến hoặc ung thư biểu mô gan.

Chảy máu bộ phận sinh dục bất thường chưa được chẩn đoán.

Sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa ombitasvir/paritaprevir/ritonavir và dasabuvir.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Norelgestromin

Người lớn

Mỗi lần chỉ dán 1 miếng norelgestromin + ethinylestradiol và được dán liên tục trong 7 ngày.

Khi không sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết trong chu kỳ trước

Bắt đầu dùng norelgestromin + ethinylestradiol vào ngày đầu tiên khi có kinh nguyệt. Ngày dùng miếng dán đầu tiên (ngày 1/ngày bắt đầu) để xác định những ngày thay miếng dán kế tiếp. Những ngày thay miếng dán sẽ cùng 1 ngày trong mỗi tuần (ngày 8, 15, 22 và ngày 1 chu kỳ kinh nguyệt kế tiếp). Tuần thứ tư không cần sử dụng miếng dán.

Nếu liệu pháp chu kỳ 1 bắt đầu sau ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, thì nên sử dụng đồng thời một biện pháp tránh thai không chứa nội tiết tố trong 7 ngày liên tiếp đầu tiên của chu kỳ đầu tiên.

Khi chuyển từ viên uống tránh thai kết hợp sang norelgestromin + ethinylestradiol

Bắt đầu dùng miếng dán vào ngày đầu tiên thấy kinh sau khi ngừng thuốc uống. Nếu không thấy kinh trong vòng 5 ngày sau khi dùng viên thuốc tránh thai có hoạt chất cuối cùng thì phải loại trừ khả năng có thai trước khi dùng norelgestromin + ethinylestradiol. Nếu bắt đầu dùng norelgestromin + ethinylestradiol sau ngày đầu tiên thấy kinh do ngừng thuốc thì phải áp dụng cùng lúc các biện pháp tránh thai không dùng nội tiết tố trong thời gian 7 ngày.

Nếu hơn 7 ngày sau khi uống viên thuốc tránh thai hoạt chất cuối cùng, bệnh nhân có thể đã rụng trứng và do đó, nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc dán. Nếu giao hợp xảy ra trong khoảng thời gian này thì có khả năng mang thai.

Khi thay đổi từ sử dụng thuốc chỉ có progestogen sang norelgestromin + ethinylestradiol

Bệnh nhân có thể chuyển sang sử dụng norelgestromin + ethinylestradiol bất kỳ ngày nào từ viên thuốc chỉ chứa progestogen (từ que cấy vào ngày lấy ra, từ thuốc tiêm khi đến ngày tiêm tiếp theo), nhưng phải sử dụng phương pháp ngừa thai dự phòng trong thời gian 7 ngày đầu tiên.

Dùng thuốc sau khi phá thai hoặc sẩy thai

Sau khi phá thai hoặc sẩy thai trước 20 tuần đầu thai kỳ, có thể dùng thuốc ngay và không cần dùng biện pháp tránh thai khác. Lưu ý rằng sự rụng trứng có thể xảy ra trong vòng 10 ngày sau đó.

Sau khi phá thai hoặc sẩy thai lớn hơn bằng bằng 20 tuần tuổi thai, có thể dùng bắt đầu vào ngày thứ 21 sau phá thai hoặc vào ngày đầu tiên của lần hành kinh tự nhiên đầu tiên. Tỷ lệ rụng trứng vào ngày 21 sau phá thai (khi thai 20 tuần) không được biết.

Dùng thuốc sau khi sinh

Bệnh nhân dùng thuốc sau khi sinh nếu không cho con bú thì bắt đầu bằng norelgestromin + ethinylestradiol sớm nhất là 4 tuần sau khi sinh.

Thay miếng dán

Dưới một ngày (tối đa 24 giờ): Nên dán lại vào vị trí cũ hoặc thay bằng miếng dán mới. Miếng dán tiếp theo nên được sử dụng vào “Ngày thay miếng dán tiếp theo” thông thường.

Khi hơn một ngày (24 giờ trở lên) hoặc nếu bệnh nhân không biết miếng dán bị bong ra khi nào. Bệnh nhân nên dừng chu kỳ tránh thai hiện tại và bắt đầu một chu kỳ mới đó là “ngày 1” và “ngày thay miếng dán” của chu kỳ tránh thai mới. Lúc này, bệnh nhân phải áp dụng cùng lúc biện pháp tránh thai không dùng nội tiết trong thời gian 7 ngày của chu kỳ tránh thai mới.

Nếu ngày thay miếng dán kế tiếp bị muộn

Lúc bắt đầu một chy kỳ tránh thai mới (tuần 1/ngày 1): Bệnh nhân có thể không được bảo vệ tránh thai. Lúc này chu kỳ tránh thai có ngày 1 và ngày thay miếng dán khác với chu kỳ tránh thai trước, bệnh nhân phải áp dụng cùng lúc biện pháp tránh thai không dùng nội tiết trong thời gian 7 ngày của chu kỳ tránh thai mới.

Vào giữa chu kỳ, (tuần 2/ngày 8 hoặc tuần 3/ngày 15):

  • Kéo dài dưới 1 – 2 ngày (dưới 48 giờ): Cần dán miếng mới ngay, Miếng dán norelgestromin + ethinylestradiol tiếp theo được thay đúng ngày thay miếng dán và không cần áp dụng biện pháp tránh thai khác.
  • Kéo dài trên 2 ngày (hơn 48 giờ): Cần dừng ngay chu kỳ tránh thai hiện tại và bắt đầu chu kỳ tránh thai mới với miếng dán mới với ngày 1 và ngày thay miếng dán mới. Lúc này, bệnh nhân phải áp dụng cùng lúc biện pháp tránh thai không dùng nội tiết trong thời gian 7 ngày của chu kỳ tránh thai mới.

Vào cuối chu kỳ (tuần 4/ngày 22): Nếu miếng dán norelgestromin + ethinylestradiol không được gỡ bỏ vào đầu tuần 4 (ngày 22), thì cần gỡ bỏ càng sớm càng tốt. Chu kỳ tiếp theo sẽ bắt đầu vào “Ngày thay miếng dán” thông thường, tức là ngày 28. Không cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác.

Thay đổi ngày thay miếng dán

Nếu bệnh nhân muốn thay đổi ngày thay miếng dán cần hoàn thành chu kỳ tránh thai hiện tại, lột bỏ miếng dán thứ 3 đúng ngày. Trong tuần không dùng miếng dán, chọn một ngày thay miếng dán thứ 1 cũng chính là ngày thay miếng dán của chu kỳ mới, không cần áp dụng thêm biện pháp tránh thai khác.

Trong trường hợp kích ứng da nhẹ

Nếu việc sử dụng miếng dán dẫn đến kích ứng khó chịu, lột bỏ miếng dán ở vị trí gây kích ứng, dán một miếng mới vào vị trí khác cho đến ngày thay miếng dán kế tiếp.

Cách dùng

Thuốc được dán vào vùng da bình thường, sạch, khô, không có lông ở vùng mông, bụng, cánh tay ngoài hoặc phần thân trên. Không dán norelgestromin + ethinylestradiol lên da bị đỏ, kích ứng, bị trầy xước. Mỗi miếng dán tiếp theo nên được dán tránh với các vị trí đã dán trước đó.

Ấn chặt miếng dán cho đến khi bờ của miếng dán dính chắc vào da.

Dán ngay khi mở gói bảo vệ miếng dán.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Nhiễm nấm Candida âm đạo, rối loạn kinh nguyệt.

Ảnh hưởng tâm trạng và rối loạn lo âu, nhức đầu.

Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.

Phản ứng trên da, mụn, phát ban, ngứa, kích ứng da.

Tăng cân.

Ít gặp

Tăng huyết áp.

Khô âm đạo.

Hiếm gặp

Hạ đường huyết, rối loạn lipid máu.

Sưng phù.

Loạn sản cổ tử cung, ức chế tiết sữa.

Viêm da tiết bã nhờn, rụng tóc, bệnh chàm.

Thuyên tắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim cấp, xuất huyết não.

Lưu ý

Lưu ý chung

Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE)

Việc sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nội tiết tố kết hợp (CHC) nào cũng làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.

Nguy cơ biến chứng huyết khối tĩnh mạch ở người sử dụng CHC có thể tăng lên đáng kể ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như béo phì (chỉ số khối cơ thể trên 30 kg/m²), bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, bất kỳ phẫu thuật nào ở chân hoặc xương chậu, phẫu thuật thần kinh hoặc chấn thương lớn, ung thư, lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng tan máu, bệnh viêm ruột mãn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng) và bệnh hồng cầu hình liềm, tiền sử gia đình hoặc bệnh nhân trên 35 tuổi. Thuốc được chống chỉ định nếu một bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ cao bị huyết khối tĩnh mạch.

Nguy cơ biến chứng huyết khối động mạch hoặc tai biến mạch máu não ở những người sử dụng CHC tăng lên ở những phụ nữ có các yếu tố nguy cơ như tuổi trên 35, hút thuốc lá, tăng huyết áp, béo phì, tiền sử gia đình, đau nửa đầu, đái tháo đường, tăng phospho máu, bệnh van tim và rung nhĩ, rối loạn lipid máu, lupus ban đỏ hệ thống.

Tâm trạng chán nản và trầm cảm là những tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng norelgestromin + ethinylestradiol. Trầm cảm có thể nghiêm trọng và là một yếu tố nguy cơ dẫn đến tự sát.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc không được chỉ định trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng miếng dán cho đến khi cai sữa hoàn toàn.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các tác dụng nghiêm trọng chưa được báo cáo sau khi vô tình dùng liều lớn thuốc tránh thai. Dùng quá liều Norelgestromin có thể gây buồn nôn hoặc nôn, chảy máu âm đạo.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và điều trị triệu chứng.

Quên liều và xử trí

Nếu quên liều thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra.

Tên thuốc: Norelgestromin

  • Emc: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6794/smpc

  • Drug.com: https://www.drugs.com/drug-interactions/ethinyl-estradiol-norelgestromin.html

  • DailyMed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=36445b6a-e0f2-42f7-a8f3-5b80c90b87dd

  • Ngày cập nhật: 14/06/2021

    Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ