Nifuroxazide


Mô tả chung

Tên khác: Nifuroxazide

Nifuroxazide được điều trị để các viêm nhiễm do vi khuẩn chủ yếu là viêm đại tràng, tình trạng tiêu chảy, đường ruột nhiễm trùng với phổ kháng khuẩn rộng

Chỉ định

Công dụng và chỉ định của Nifuroxazide Nifuroxazide để điều trị: Tiêu chảy. Viêm đại tràng. Nhiễm trùng đường ruột.

Dược lực học

  • Hấp thu: Thuốc được hấp thu kém qua Đường tiêu hóa.
  • Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa do loại khỏ cơ thể nhanh.

Dược động học

Nifuroxazide là một 5-nitrofuran có chứa phenol được sử dụng làm thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng đường niệu sinh dục. Thuốc có tác dụng kháng sinh đối với vi khuẩn Gram dương như tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) và vi khuẩn Gram âm như Klebsiella pneumoniae và vi khuẩn E. coli. Hoạt tính của Nifuroxazide là diệt khuẩn ở liều cao và kìm khuẩn ở liều thấp. Nó phá vỡ quá trình trao đổi chất gây bệnh bằng cách can thiệp vào axit nucleic của mầm bệnh.

Tài liệu về kích hoạt và cơ chế hoạt động của thuốc này còn hạn chế, tuy nhiên, tác dụng dược lý (diệt khuẩn và kìm khuẩn) của Nifuroxazide được cho là tương tự như của NFT. Nifuroxazide thường dùng để điều trị tiêu chảy viêm đại tràng.

Điều thuận lợi là ngay cả ở liều lượng cao, Nifuroxazide cũng không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của hệ vi khuẩn đường ruột.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng Nifuroxazide kết hợp với metronidazol, Cephalosporin, Chloramphenicol , NFT hoặc Griseofulvin và thuốc an thần không được khuyến cáo vì tương tác có thể gây ra phản ứng giống như Disulfiram. Phản ứng này (sự ức chế aldehyde dehydrogenase ở gan (ALDH) dẫn đến sự tích tụ một lượng acetaldehyde độc hại trong máu) được đặc trưng bởi buồn nôn và nôn dữ dội, nhức đầu và nhịp tim nhanh.

Có khả năng gây tử vong: Khủng hoảng tăng huyết áp lý thuyết với MAOIs.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ mang thai.
  • Người mẫn cảm với thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh, sinh non.
  • Trẻ <2 tuổi.

Liều lượng

  • Người lớn: 800mg/ngày.
  • Liều thông thường: 200mg x 4 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Phản ứng quá mẫn.

  • Thiếu máu, rối loạn máu, mờ mắt, táo bón, chuột rút, tiêu chảy, chóng mặt, chóng mặt khi đứng, sốt, nhức đầu, giảm thính lực, lượng đường trong máu cao.
  • Co thắt cơ, buồn nôn, phát ban, đốm đỏ hoặc tím trên da, bồn chồn, ù tai, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban da, viêm và bong da, dạ dày hoặc miệng kích ứng, ngứa ran hoặc kim châm, chóng mặt, thay đổi thị lực, nôn mửa, suy nhược, vàng mắt và da.

Lưu ý

Nifuroxazide thận trọng cho:

Người nhiễm trùng xâm lấn.

Trẻ em.

Thời gian dùng nên uống đủ nước.

Để bổ sung cho việc bù nước, điều trị tiêu chảy cấp tính được cho là có nguồn gốc vi khuẩn trong trường hợp không có hiện tượng nghi ngờ xâm lấn (suy giảm tình trạng chung, sốt, dấu hiệu ngộ độc hoặc nhiễm trùng). Mức độ bù nước bằng Dung dịch bù nước đường uống hoặc đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh tiêu chảy và tuổi/đặc điểm của bệnh nhân (bệnh mắc kèm).

Nếu triệu chứng sau 3 ngày dùng không cải thiện phải ngừng sử dụng.

Cách dùng

  • Nifuroxazide dùng đường uống.
  • Thương dùng trong 3 ngày.

1, Tác giả Begler Begovic, Sead Ahmedtagic, Lejla Calkic, Midhat Vehabović, Sanela Bakić Kovacevic, Tarik Catic, Meliha Mehic (Ngày đăng tháng 12 năm 2016). Open Clinical Trial on Using Nifuroxazide Compared to Probiotics in Treating Acute Diarrhoeas in Adults, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023

2, Chuyên gia của Mims. Nifuroxazide, Mims. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023

3, Chuyên gia của Drugs. Nifuroxazide, Drugs. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023