Cyclopentolate
Mô tả
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclopentolate
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cyclopentolate 0,5%, 1% và 2%.
Có thể phối hợp cyclopentolate 0,2% với phenylephrin 1%.
Chỉ định
Thuốc Cyclopentolate dùng trong các trường hợp sau:
- Gây giãn đồng tử, dùng cho các thăm khám ở mắt và đáy mắt.
- Gây liệt điều tiết, dùng để đánh giá khúc xạ mắt.
- Viêm mống mắt, viêm thể mi.
Dược lực học
Cyclopentolate là một amin bậc 3 có tác dụng kháng muscarinic tương tự atropin, gây liệt cơ thể mi và giãn đồng tử, dùng cho các thăm khám, chẩn đoán bệnh ở mắt và điều trị viêm mống mắt, viêm thể mi.
Sau khi nhỏ mắt, cyclopentolate phong bế tác dụng của acetylcholin trên mắt gây giảm các xung lực phó giao cảm đến cơ vòng mống mắt và cơ thể mi, gây giãn đồng tử và liệt điều tiết.
Động lực học
Cyclopentolate có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn atropin, hoặc homatropin.
Tác dụng giãn đồng tử tối đa đạt được sau khi nhỏ mắt 30 - 60 phút, kéo dài tới 24 giờ. Tuy nhiên trên một số bệnh nhân, có thể kéo dài tới vài ngày.
Tác dụng gây liệt điều tiết tối đa đạt được từ 25 đến 75 phút và kéo dài 6 đến 24 giờ.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Tác dụng của cyclopentolate tăng lên khi dùng cùng các thuốc có hoạt tính kháng muscarinic khác như amantadin, hoặc một số thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần nhóm phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Các thuốc ức chế MAO có thể làm tăng tác dụng kháng muscarinic của cyclopentolate do ức chế enzym chuyển hóa thuốc. Tác dụng kháng muscarinic của thuốc có thể đối kháng với tác dụng trên dạ dày - ruột của cisaprid, domperidon, và metoclopramid.
Thuốc kháng muscarinic và thuốc giống phó giao cảm cũng tương tác với nhau trên mọi mặt tác dụng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Cyclopentolate cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với cyclopentolate, benzalkonium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Glôcôm góc đóng.
- Bệnh nhân đeo kính áp tròng.
- Bệnh nhân liệt ruột.
- Trẻ em mắc các hội chứng não thực thể, bao gồm các bất thường bẩm sinh hoặc sự phát triển thần kinh, đặc biệt ở trẻ có khuynh hướng co giật động kinh.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn
Để tạo ra tác dụng giãn đồng tử và liệt điều tiết:
Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch cyclopentolate 0,5%, 1% và 2% vào mắt trước khi tiến hành thủ thuật 40 - 50 phút. Có thể nhỏ thêm giọt thứ hai cyclopentolate 0,5% hoặc 1% sau 5 - 10 phút nếu cần thiết.
Với những người có mống mắt sẫm màu, có thể dùng liều cao hơn hoặc dùng dung dịch 2%.
Để điều trị viêm mống mắt và viêm thể mi:
Nhỏ 1 giọt dung dịch cyclopentolate 0,5% vào mắt, có thể nhỏ 4 lần/ngày.
Với những người có màu mống mắt tối, có thể dùng dung dịch 1%.
Trẻ em
Để tạo ra tác dụng giãn đồng tử và liệt điều tiết:
Trẻ em: Nhỏ 1 giọt dung dịch cyclopentolate 0,5%; 1% hoặc 2% vào mắt trước khi tiến hành thủ thuật 40 phút, nếu cần thiết có thể nhỏ lần thứ hai 1 giọt dung dịch cyclopentolate 0,5% hoặc 1% sau 5 - 10 phút.
Trẻ nhỏ: Chỉ nên nhỏ 1 giọt dung dịch 0,5% vào mắt trước khi tiến hành thủ thuật 40 phút. Sau khi nhỏ thuốc, trẻ em cần được giám sát chặt chẽ trong ít nhất 30 phút.
Để điều trị viêm mống mắt và viêm thể mi:
Dùng dung dịch cyclopentolate 0,5%, nhỏ 2 – 4 lần/ngày.
Đối tượng khác
Người cao tuổi:
Để tạo ra tác dụng giãn đồng tử và liệt điều tiết:
Nhỏ một giọt dung dịch 0,5% vào mắt, khoảng 40 phút trước khi tiến hành thủ thuật. lặp lại sau 15 phút nếu cần. Với những người có mống mắt sẫm màu có thể sử dụng dung dịch 1%. Hiệu quả tối đa đạt được sau 30-60 phút.
Để điều trị viêm mống mắt và viêm thể mi:
Nhỏ một hoặc hai giọt dung dịch 0,5% vào mắt tối đa 4 lần mỗi ngày. Với những người có màu mống mắt tối, có thể dùng dung dịch 1%.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tăng nhãn áp, kích ứng mắt, bỏng rát, nhìn mờ, sợ ánh sáng, viêm giác mạc chấm nông.
Không xác định tần suất
Hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, chóng mặt, co giật, co giật từng phần.
Đau mắt, mắt phù, sung huyết mắt, viêm kết mạc.
Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, suy tim phổi, đỏ bừng mặt.
Khô miệng, nôn mửa, suy giảm vận động đường tiêu hóa và táo bón, chướng bụng, viêm ruột hoại tử.
Da khô, da phát ban.
Tiểu gấp, bí tiểu, tiểu khó, rối loạn dáng đi.
Lưu ý
Lưu ý chung
Không nên dùng thuốc Cyclopentolate cho trẻ dưới 3 tháng tuổi vì nguy cơ giảm thị lực.
Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ vì tăng nguy cơ tác dụng phụ toàn thân như rối loạn hành vi hoặc tâm thần, đặc biệt khi dùng dung dịch 2%.
Để tránh hấp thu thuốc vào vòng tuần hoàn chung, cần dùng ngón tay ấn vào góc trong mắt trong và sau khi nhỏ thuốc 2 - 3 phút, nhằm ngăn thuốc chảy xuống miệng.
Bệnh nhân nên được cảnh báo về độc tính qua đường miệng của thuốc, rửa sạch tay sau khi dùng thuốc. Trẻ nhỏ cần được giám sát chặt chẽ trong ít nhất 30 phút sau khi nhỏ thuốc. Nếu không may nuốt phải, bệnh nhân nên đến cơ sở y tế.
Nên bảo vệ mắt khỏi ánh nắng mặt trời và tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.
Những bệnh nhân dùng dung dịch cyclopentolate phối hợp với phenylephrin hydroclorid, cần lưu ý đến những tác dụng không mong muốn, chống chỉ định và thận trọng của cả phenylephrin hydroclorid.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, suy mạch vành, suy tim, hoặc mất điều hòa. Các tác dụng phụ giống atropine đã được báo cáo.
Thận trọng dùng thuốc khi mắt bị viêm vì tình trạng xung huyết ở mắt có thể làm tăng đáng kế tốc độ hấp thu qua kết mạc.
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và những người mẫn cảm với alkaloids belladonna vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Không biết cyclopentolate có gây hại với thai nhi hay không, tuy nhiên có thể dùng được cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không biết cyclopentolate có qua được sữa mẹ hay không. Vì phần lớn các thuốc đều qua được sữa mẹ nên cần dùng thận trọng cyclopentolate cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thể gây mờ mắt, khó tập trung và nhạy cảm với ánh sáng. Do đó, bệnh nhân không lái xe hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm khác (bao gồm leo thang và giàn giáo) trừ khi có tầm nhìn rõ ràng. Quá trình phục hồi hoàn toàn sau khi dùng thuốc có thể đến 24 giờ.
Quá liều
Quá liều và xử trí
Quá liều Cyclopentolate và độc tính
Độc tính toàn thân có thể xảy ra sau khi sử dụng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em với các triệu chứng toàn thân từ nhẹ đến vừa như: Đỏ bừng , mệt mỏi, buồn nôn, mê sảng, thay đổi cảm xúc, khóc không kiểm soát, mất cân bằng, nhịp tim nhanh, có thể thay đổi huyết áp, khô da (có thể xuất hiện phát ban ở trẻ em), mờ mắt, mạch nhanh và không đều, sốt, chướng bụng ở trẻ sơ sinh, co giật và ảo giác và mất phối hợp thần kinh cơ.
Cách xử lý khi quá liều thuốc Cyclopentolate
Bệnh nhân có dấu hiệu quá liều thuốc Cyclopentolate cần được điều trị hỗ trợ. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cần giữ ấm cơ thể. Nếu vô tình nuốt phải, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng 1 liều càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng liều gấp đôi liều Cyclopentolate đã quy định.
Tên thuốc: Cyclopentolate
Dược thu Quốc gia Việt Nam 2015.
EMC:
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/1724/smpc
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/3741/smpc
AHFS 2011
Drugs.com https://www.drugs.com/cons/cyclopentolate-ophthalmic.html
Ngày cập nhật: 26/06/2021