Colistimethate
Thuốc Colisodi 0,5 MIU - An Thiên
Thuốc Colistin 4,5 MIU - Imexpharm
Thuốc Colistimethate for Injection U.S.P. 150mg
Thuốc Colisodi 3,0 MIU - An Thiên
Thuốc Colisodi 4,5MIU - An Thiên
Thuốc Colistin 2 MIU - Imexpharm
Thuốc Colistin 1 MIU - Imexpharm
Mô tả
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colistimethate (colistimetat)
Loại thuốc
Kháng sinh (thuộc nhóm polymycin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm chứa natri colistimethate tương đương với 150 mg colistin base = 4500000 IU.
Chỉ định
Chỉ sử dụng Colistimethate khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị sau:
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, và phối hợp với các thuốc khác để khử nhiễm chọn lọc ở đường tiêu hóa cho người bệnh có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn nội sinh (dùng theo đường uống).
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (dùng theo đường tiêm).
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (hít natri colistimethate), đặc biệt ở người bệnh bị xơ nang.
Điều trị nhiễm khuẩn tai ngoài (dùng natri colistimethate để nhỏ vào tai).
Dược lực học
Colistin là thuốc kháng sinh nhóm polymyxin, thường dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm Pseudomonas aeruginosa. Các polymyxin có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở trạng thái nghỉ, vì thuốc làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng tế bào. Nồng độ thuốc tối thiểu ức chế (MIC) phần lớn các loại vi khuẩn nhạy cảm là từ 0,01 đến 4 microgam/ml. Nồng độ có tác dụng đối với các chủng Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm với thuốc thường thấp hơn 8 microgam/ml.
Colistin tác dụng tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas aeruginosa, E. Coli, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Haemophillus, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0,25 - 1 microgam/ml). Chưa thấy nói đến vi khuẩn trở nên kháng thuốc theo cơ chế di truyền hay qua trung gian plasmid.
Vi khuẩn kháng tự nhiên với Colistimethate: vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm, Proteus, Providencia, Mycobacteria và vi khuẩn kỵ khí.
Có kháng chéo với polymyxin B.
Động lực học
Hấp thu
Natri colistimethate được hấp thu rất kém ở đường tiêu hóa (chỉ khoảng 0,5%) và không được hấp thu qua niêm mạc hoặc da lành. Sau khi uống, thuốc đào thải qua phân dưới dạng không đổi. Sau khi tiêm bắp natri colistimethate với liều tương đương 150 mg colistin từ 2 đến 3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, thuốc đạt
Nồng độ đỉnh cao hơn nhưng giảm nhanh hơn so với đường tiêm bắp.
Phân bố
In vivo, một tỷ lệ nhỏ natri colistimethate có thể bị thủy phân thành colistin. Colistin gắn lỏng lẻo vào các mô, song dạng natri colistimethate thì không kết gắn. Colistin không qua hàng rào máu - não, và xuất hiện rất ít trong dịch nhãn cầu, dịch ổ khớp, dịch màng phổi. Colistin gắn 50% với protein huyết tương. Colistin có thể qua được nhau thai và bài xuất vào sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ
Nửa đời huyết tương là từ 2 - 3 giờ. Natri colistimethate đào thải chủ yếu nhờ quá trình lọc ở cầu thận dưới dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa. Trong vòng 24 giờ, có thể tới 80% liều thuốc đã tiêm xuất hiện trong nước tiểu.
Ở trẻ em, thuốc đào thải nhanh hơn so với người lớn và thuốc đào thải chậm ở người bị suy giảm chức năng thận. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, nửa đời của natri colistimethate từ 10 - 20 giờ. Ở bệnh nhân bí tiểu, nửa đời của thuốc tăng lên tới 2 - 3 ngày.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Natri colistimethate có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các chất ức chế thần kinh cơ như alcuronium, amikacin, atracurium, cisatracurium, doxacurium, fazadinium, galamin, hexafluorenium, metocurin, mivacurium, pancuronium, pipecuronium, rapacuronium, rocuronium, tubocurarin, vecuronium.
Nồng độ natri colistimethate có thể tăng lên khi dùng đồng thời với aminoglycosid, amphotericin B, capreomycin, polymyxin B, vancomycin.
Natri colistimethate có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin thương hàn.
Tương kỵ thuốc
Natri colistimethate có thể tương kỵ vật lý và/hoặc hóa học với một số thuốc; nhưng sự tương kỵ tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Nồng độ thuốc, dung dịch pha, pH, nhiệt độ.
Chống chỉ định
Người dị ứng với polymyxin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Không dùng Colistimethate cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh nhược cơ.
Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion.
Liều lượng & cách dùng
Liều dùng Colistimethate
Người lớn và trẻ em
Liều tiêm bắp và tĩnh mạch đối với trẻ em và người lớn có chức năng thận bình thường là 2,5 - 5 mg/kg/ngày (tính theo colistin), chia làm 2 - 4 lần tùy theo mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn. Gợi ý sử dụng như sau:
Tiêu chảy cấp
Liều trẻ em: 250000 đơn vị quốc tế (đvqt)/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần uống.
Người lớn: 100000 - 150000 đvqt/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Không được dùng thuốc quá 7 ngày. Phải chú ý bù nước tùy theo mức độ nặng nhẹ của ỉa chảy và các yếu tố khác như tuổi và cơ địa của người bệnh.
Viêm màng não
Có thể tiêm colistin vào ống tủy.
Trẻ em: 10000 - 20000 đvqt/ngày.
Người lớn: 60000 đvqt/ngày (bắt đầu bằng 20000 đvqt ngày thứ nhất và 40000 đvqt ngày thứ hai).
Natri colistimethate còn dùng tiêm dưới kết mạc và dùng để rửa bàng quang.
Natri colistimethate và colistin sulfat cũng được dùng tại chỗ, thường là phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn tai ngoài. Cần kiểm tra kỹ màng nhĩ trước khi cho nhỏ tai vì nếu màng nhĩ bị thủng thì colistin có thể gây ra tổn thương không phục hồi (điếc, rối loạn thăng bằng do tổn thương ốc tai...). Không được sử dụng tại chỗ quá 8 - 10 ngày để tránh bội nhiễm do các chủng kháng colistin.
Đối tượng khác
Điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận cần căn cứ vào nồng độ creatinin huyết tương hoặc hệ số thanh thải creatinin của người bệnh:
Nồng độ creatinin huyết tương (mg/lít) | Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khuyên dùng (đvqt/kg/ngày) | Liều tối đa (đvqt/kg/ngày) |
< 15 | > 80 | 50000 | 150000 |
15 - < 35 | 80 - 30 | 30000 | 60000 |
35 - 100 | < 30 - 5 | 15000 | 30000 |
> 100 | < 5 | Cứ 2 hoặc 3 ngày 1000000 đvqt | 30000 đvqt/kg, sau đó 1000000 đvqt 2 lần/tuần |
Vô niệu | 1000000 đvqt sau mỗi lần lọc máu | 30000 đvqt/kg, sau đó 1000000 đvqt sau mỗi lần lọc máu |
Điều chỉnh liều (tính theo cân nặng) tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết tương:
- Nồng độ creatinin từ 1,3 - 1,5 mg/dl: 75 - 115 mg/lần, ngày 2 lần (tương đương liều 2,5 - 3,8 mg/kg/ngày).
- Nồng độ creatinin từ 1,6 - 2,5 mg/dl: 66 - 150 mg/lần, ngày 1 - 2 lần (tương đương liều 2,5 mg/kg/ngày).
- Nồng độ creatinin từ 2,6 - 4 mg/dl: 100 - 150 mg/lần, 36 giờ dùng 1 lần (tương đương liều 1,5 mg/kg/lần).
Cách dùng
Pha tiêm
Bột pha tiêm natri colistimethate tương đương 150 mg colistin được tạo thành dung dịch với 2 ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt. Dung dịch tiêm tạo thành nên được dùng ngay hoặc bảo quản trong vòng 24 giờ.
Đối với tiêm tĩnh mạch
Tiêm 1/2 liều hàng ngày trực tiếp vào tĩnh mạch trong vòng 3 - 5 phút, 12 giờ tiêm một lần.
Đối với truyền tĩnh mạch liên tục
Tiêm trực tiếp 1/2 liều Colistimethate hàng ngày vào tĩnh mạch trong vòng 3 - 5 phút, phần còn lại pha trong dung dịch tương hợp, truyền tĩnh mạch chậm sau đó 1 - 2 giờ. Tốc độ truyền đối với người có chức năng thận bình thường là 5 - 6 mg/giờ. Với bệnh nhân có suy thận, cần điều chỉnh tốc độ truyền theo mức độ suy thận. Dung dịch pha tiêm và thể tích dung dịch phụ thuộc vào nhu cầu dịch và điện giải của bệnh nhân.
Dung dịch tương hợp pha tiêm bao gồm: Natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, hỗn hợp dextrose 5% và natri clorid 0,225%, 0,45% hoặc 0,9%, dung dịch ringer lactat, dung dịch đường biến 10% (saccarose).
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tác dụng Colistimethate có hại cho thận, hoại tử ống thận, viêm thận kẽ, suy thận.
Sốt do thuốc, kích ứng phế quản, tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt. Ở bệnh nhân suy thận, có thể lú lẫn, hôn mê, loạn thần, co giật. Suy thận hồi phục được.
Ít gặp
Phát ban sần, tổn thương da. Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở. Rối loạn tiêu hóa, viêm ruột kết màng giả. Đau tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp
Suy thận (khi dùng liều > 10000000 đvqt/ngày) có thể phục hồi sau khi ngừng colistin.
Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy). Điếc, tổn thương ốc tai (khi nhỏ thuốc qua màng nhĩ bị thủng). Gây ức chế thần kinh - cơ. Độc tính trên gan. Giảm bạch cầu hạt.
Lưu ý
Lưu ý chung
Thuốc Colistimethate có thể gây rối loạn thần kinh thoáng qua. Do vậy, cần thông báo với bệnh nhân tránh các hoạt động cần sự tập trung hoặc phối hợp vận động như phẫu thuật, lái xe…
Cần theo dõi chức năng thận, nếu có dấu hiệu giảm bài tiết nước tiểu hoặc tăng nồng độ urê, creatinin huyết thanh, cần ngưng thuốc ngay lập tức. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ suy thận (ví dụ: Bệnh nhân cao tuổi). Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
Thuốc có thể gây ức chế thần kinh - cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus.
Tuyệt đối không mang kính áp tròng trong suốt thời gian điều trị bằng colistin ở mắt.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Colistimethate có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Chưa rõ colistimethate có bài tiết vào sữa mẹ không. Colistin được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có 3 vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây các tác dụng như chóng mặt, lú lẫn, rối loạn tầm nhìn. Do đó, nên hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Quá liều
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Dùng quá liều có thể dẫn đến phong tỏa thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ, ngưng thở và có thể ngừng hô hấp. Dùng quá liều cũng có thể gây suy thận cấp, với đặc điểm là giảm lượng nước tiểu và tăng nồng độ BUN và creatinin trong huyết thanh.
Cách xử lý khi quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tùy theo triệu chứng và mức độ nặng nhẹ.
Nên thay máu nếu có điều kiện vì lọc máu và thẩm tách màng bụng không có tác dụng đào thải colistin.
Quên liều Colistimethate và xử trí
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế nên không có khả năng xảy ra quên liều.
Tên thuốc: Colistimethate
Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.
https://drugbank.vn/thuoc/Colistimethate-for-Injection-U-S-P-&VN-20727-17.
https://www.medicines.org.uk/emc/product/5648/smpc
Ngày cập nhật: 26/12/2021