Thuốc Zestoretic - AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-15210-12
Thành phần:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
viên
Đóng gói:
Hộp 28 viên, Hộp 2 vỉ x 14 Viên
Xuất xứ:
Anh
Đơn vị đăng ký:
Cổ phần Dược liệu TW2

Video

Thuốc Zestoretic với mã đăng ký VN-15210-12 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được Cổ phần Dược liệu TW2 xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 10/06/2011. Thuốc Zestoretic đã được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi chính công ty đăng ký lưu hành là Cổ phần Dược liệu TW2. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Lisinopril , Hydrochlorothiazide, hàm lượng phù hợp 20mg, thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói viên Thuốc Zestoretic cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd Anh. Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 7473 vnđ/viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 28 viên, Hộp 2 vỉ x 14 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Zestoretic được sản xuất từ các hoạt chất Lisinopril , Hydrochlorothiazide với hàm lượng tương ứng 20mg

Mô tả Hydrochlorothiazide hoạt chất của Thuốc Zestoretic

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hydrochlorothiazide (Hydroclorothiazid)

Loại thuốc

Thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 25 mg; 50 mg; 100 mg.

Viên nang: 12,5 mg.

Dung dịch uống: 50 mg/5 ml.

Chỉ định Hydrochlorothiazide

Hydrochlorothiazide được chỉ định phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, estrogen).

Tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp (với các thuốc hạ huyết áp khác như chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn beta...).

Giải độc brom.

Bệnh Morbus Ménière.

Mô tả Lisinopril hoạt chất của Thuốc Zestoretic

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Lisinopril

Loại thuốc

Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg lisinopril.
  • Dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12.5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazide.

Chỉ định Lisinopril

Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.

Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.

Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.

Điều trị bệnh thận do đái tháo đường: Ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường týp 2 và bệnh thận mới phát.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ