Thuốc Xamiol - Leo Laboratories Limited

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21356-18
Hàm lượng:
50mcg, 0,5mg
Dạng bào chế:
Gel bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 15g, Hộp 1 lọ 15g, Hộp 1 lọ 15g
Xuất xứ:
Cộng hòa Ireland
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM

Video

Bài viết này Thuocviet xin giới thiệu tới bạn Thuốc Xamiol được công ty CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM xin cấp phép hoạt động và đã được tiếp nhận 13/04/2023 (số đăng ký là VN-21356-18). Và, CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM cũng chính là công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) cho sản phẩm này. Thuốc có chứa hoạt chất Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 50mcg, Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 0,5mg tốt cho sức khỏe, hàm lượng của hoạt chất đã được nghiên cứu và sử dụng ở mức phù hợp 50mcg, 0,5mg, không gây hại cho sức khỏe (người dùng nên tuân thủ đúng liều dùng được khuyến cáo). Thuốc được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo đạt chuẩn chất lượng khi tới tay người tiêu dùng. Vì thế, đơn vị được chọn để sản xuất thuốc cũng là nơi uy tín Leo Laboratories Limited Cộng hòa Ireland. 310728 vnđ/Lọ là giá bán buôn của Gel bôi da Thuốc Xamiol theo công bố củacục quản lý dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15g, Hộp 1 lọ 15g, Hộp 1 lọ 15g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Xamiol được sản xuất từ các hoạt chất Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 50mcg, Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 0,5mg với hàm lượng tương ứng 50mcg, 0,5mg

Mô tả Betamethason dipropionat hoạt chất của Thuốc Xamiol

Betamethason dipropionat là gì?

Betamethason là một corticosteroid tác dụng kéo dài có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm. Betamethason thường được sử dụng tại chỗ để kiểm soát các tình trạng viêm da có đáp ứng với corticosteroid như viêm da cơ địa hay bệnh vảy nến.

Công thức hóa học của Betamethason propionat

Betamethason thoa tại chỗ thường có sẵn ở dạng kem, gel, thuốc mỡ, kem dưỡng da hoặc dạng xịt. Các công thức Betamethason tại chỗ thường được bào chế với một trong hai loại muối là Betamethasone dipropionat hoặc Betamethason valerat. Hiệu lực của mỗi công thức Betamethason có thể khác nhau tùy thuộc vào loại muối được sử dụng.

Betamethason dipropionat chứa hai este, điều này làm cho thuốc hoà tan trong chất béo tốt hơn và khả năng thẩm thấu vào da tốt hơn. Do đó, Betamethason dipropionat sẽ mạnh hơn Betamethason valerat vì valerat chỉ chứa một este.

Điều chế sản xuất Betamethason dipropionat

Betamethason dipropionat so với các steroid khác sẽ có ưu điểm hoà tan lipid cao và thấm qua da tốt hơn. Betamethason dipropionat được sử dụng rộng rãi cho các bệnh lý da không nhiễm trùng, giúp giảm viêm và ngứa. Tuy nhiên, sản phẩm Betamethason dipropionat có yêu cầu cao về tạp chất, hiệu suất tinh chế thấp trong thời gian dài và một số tạp chất cụ thể khiến thuốc không đáp ứng được các yêu cầu của dược điển tiêu chuẩn cao như của Châu Âu.

Trong đó, sản phẩm Betamethason dipropionat thô được điều chế bằng quy trình truyền thống có hàm lượng tạp chất vượt xa quy định của dược điển Châu Âu. Do vấn đề cấp bách đó, hiện nay lĩnh vực kỹ thuật phát triển ra phương pháp mới để tinh chế Betamethason dipropionat nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm và duy trì năng suất cao.

Betamethason dipropionat chứa hai este, giúp hoà tan lipid và thẩm thấu qua da tốt hơn

Tinh chế Betamethason dipropionat thô bằng cách sử dụng hỗn hợp dung môi acetone và dung môi hữu cơ ankan. Các tạp chất của Betamethason dipropionat luôn được hoà tan ở mức độ cao hơn trong quá trình tinh chế và sản phẩm Betamethason dipropionat tinh khiết sẽ được tách ra để có thể kiểm soát hiệu quả loại bỏ tạp chất.

Betamethason dipropionat tinh chế được cải thiện từ 97% lên đến hơn 99,5%. Phương pháp cụ thể bao gồm 4 bước sau:

  • Bước 1: Thêm acetone vào sản phẩm Betamethason dipropionat thô để thu được dung dịch acetone của Betamethason dipropionat.
  • Bước 2: Làm mất màu dung dịch acetone Betamethason dipropionat và lọc để thu được dung dịch acetone Betamethason dipropionat đã mất màu.
  • Bước 3: Tiến hành chưng cất giảm áp suất dung dịch acetone Betamethason dipropionat đã khử màu để thu được dung dịch acetone Betamethason dipropionat đậm đặc.
  • Bước 4: Nhỏ giọt dung môi hữu cơ ankan vào dung dịch acetone Betamethason dipropionat đậm đặc và thực hiện khuấy, kết tinh, đứng, lọc và sấy khô để thu được sản phẩm tinh chế Betamethason dipropionat.

Cơ chế hoạt động

Glucocorticoid ức chế quá trình apoptosis và phân tách bạch cầu trung tính, đồng thời ức chế NF-Kappa B và các yếu tố phiên mã gây viêm khác. Chúng cũng ức chế phospholipase A2, dẫn đến giảm sự hình thành các dẫn xuất của acid arachidonic. Ngoài ra, glucocorticoid còn thúc đẩy các cytokine chống viêm như interleukin-10.

Glucocorticoid giúp chống viêm thông qua việc thúc đẩy các cytokine chống viêm như IL-10

Corticosteroid như betamethasone có thể hoạt động thông qua các con đường liên quan hoặc không liên quan đến gen. Quá trình liên quan đến gen diễn ra chậm hơn và xảy ra khi glucocorticoid kích hoạt các thụ thể glucocorticoid. Sau đó, bắt đầu các tác động xuôi dòng nhằm thúc đẩy quá trình phiên mã của các gen chống viêm, bao gồm phosphoenolpyruvate carboxykinase (PEPCK), chất đối kháng thụ thể IL-1 và tyrosine amino transferase (TAT).

Mặt khác, con đường không liên quan đến gen có thể tạo ra phản ứng nhanh hơn bằng cách điều chỉnh hoạt động của tế bào T, tiểu cầu và bạch cầu đơn nhân thông qua việc sử dụng các thụ thể gắn màng và chất truyền tin thứ hai.

Mô tả Calcipotriol hoạt chất của Thuốc Xamiol

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcipotriol, Calcipotriene.

Loại thuốc

Thuốc điều trị vảy nến (dùng ngoài), dẫn chất vitamin D3 tổng hợp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Tuýp thuốc mỡ, kem (0,005%) bôi ngoài da: 1,5 mg/30 g, 3 mg/60 g, 6 mg/120 g.

Lọ dung dịch (0,005%) bôi da đầu: 1,5 mg/30 ml, 2 mg/40 ml, 3 mg/60 ml.

Chỉ định Calcipotriol

Thuốc mỡ và kem calcipotriol được dùng ngoài để điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến trung bình.

Dung dịch calcipotriol dùng điều trị vảy nến da đầu mạn tính, mức độ trung bình đến nặng.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Xamiol đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ