Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-6399-08
Thành phần:
Hàm lượng:
2mg H/Vỉ 15
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Viên nén,
Đơn vị đăng ký:
SYT Long An

Video

Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15 với mã đăng ký VD-6399-08 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được SYT Long An xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 12/03/2013. Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15 đã được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi chính công ty đăng ký lưu hành là SYT Long An. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Dexchlopheniramine, hàm lượng phù hợp 2mg H/Vỉ 15, thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói Viên Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15 cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn Vacopharm . Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 330 vnđ/Viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Viên nén, (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Dexchlopheniramine hoạt chất chính của Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Pheniramine

Loại thuốc

Thuốc kháng hisamine thế hệ I.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng đơn chất

  • Viên nén: Pheniramine maleate 25mg; 50mg.
  • Dung dịch tiêm: Pheniramine maleate 22.75mg/2mL; 22.75mg/10mL.

Dạng phối hợp

  • Viên nén pheniramine maleate/ phenylephrine hydrochloride 17mg/10mg.
  • Dung dịch nhỏ mắt pheniramine maleate/ naphazoline hydrochloride: 0.315%/0.027% thể tích 5ml và 15ml; 0.3%/0.025% thể tích 5ml và 15ml; 0.3%/0.027% thể tích 15ml.

Chỉ định Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

  • Tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng, phát ban do thuốc, phù mạch, bệnh huyết thanh, viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thực phẩm,...
  • Tình trạng tăng tiết tại đường hô hấp: Viêm mũi vận mạch và viêm mũi cấp tính.
  • Tình trạng ngứa ngoài da trong viêm da thần kinh, chàm do mọi nguyên nhân, đài tiễn phẳng (liken planus), mày đay cấp tính/mãn tính, viêm ngứa hậu môn hoặc bộ phận sinh dục, ngứa trong chứng hoàng đản/bệnh tiểu đường/do bức xạ.
  • Dự phòng và điều trị chứng say tàu xe.
  • Dự phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt do bệnh Menière và các bệnh do rối loạn mê cung khác.
  • Giảm tạm thời triệu chứng ngứa/đỏ mắt do: cỏ, phấn hoa, lông thú.

Dược lực học củaThuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Pheniramine là chất đối kháng thụ thể histamin H1. Thuốc tác động lên thụ thể H1 tại cơ trơn mạch máu, cơ trơn phế quản và cơ trơn khác. Thuốc có tác dụng an thần, ức chế thần kinh trung ương, tác dụng kháng cholinergic và gây tê tại chỗ.

Dược động học củaThuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Hấp thu

Pheniramine được hấp thu ổn định qua đường tiêu hoá. Nếu sử dụng 30,5 mg pheniramine dạng base sẽ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 173-294 ng/L với trong khoảng thời gian là 1 - 2,5 giờ.

Chuyển hóa

Pheniramine trải qua quá trình N-dealkyl hóa thành N-didesmethylpheniramine và N-desmethylpheniramine.

Thải trừ

Pheniramine được thải trừ qua chuyển hóa và bài tiết qua thận. Khoảng 24,3% pheniramine đào thải trong nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

Thời gian bán thải là 8 – 17 giờ đối với đường tiêm tĩnh mạch; 16 – 19 giờ đối với đường uống.

Tương tác thuốc Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Tương tác Pheniramine với các thuốc khác

Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI): tăng tác dụng của pheniramine. Chống chỉ định dùng đồng thời hoặc trong 2 tuần sau khi ngừng sử dụng thuốc MAOI.

Thuốc chẹn thụ thể alpha-1: pheniramine làm giảm hiệu quả của các thuốc chẹn thụ thể alpha-1. Cần theo dõi điều trị.

Atomoxetine: sử dụng đồng thời có thể làm tăng huyết áp, tăng nhịp tim. Cần theo dõi điều trị.

Cocaine (dùng tại chỗ): sử dụng đồng thời có thể làm tăng huyết áp. Xem xét các lựa chọn thay thế.

Doxofylline: Dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng phụ của doxofylline. Cần theo dõi điều trị.

Dẫn xuất ergot: sử dụng đồng thời có thể gây tăng huyết áp. Tránh sử dụng đồng thời.

Esketamine: Thuốc giảm xung huyết mũi (dùng qua đường mũi) có thể làm giảm tác dụng điều trị của esketamine, cân nhắc sử dụng thuốc giảm xung huyết trước esketamine ít nhất 1 giờ hoặc lựa chọn một liệu pháp khác nếu có thể.

Fentanyl: thuốc giảm xung huyết mũi có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của fentanyl. Cần theo dõi điều trị.

Guanethidine: dùng chung có thể làm tăng tác động trên hệ thần kinh giao cảm, làm tăng huyết áp. Cần theo dõi điều trị.

Tác nhân phóng xạ iobenguane: các thuốc chủ vận alpha-1 có thể làm giảm tác dụng của các tác nhân phóng xạ. Cần ngưng tất cả các thuốc có thể ức chế hoặc cản trở sự vận chuyển hoặc hấp thu catecholamine trong thời gian ít nhất là 5 lần thời gian thời gian bán thải của thuốc trước khi dùng iobenguane, không dùng các loại thuốc này ít nhất 7 ngày kể từ khi dùng iobenguane.

Linezolid: sử dụng đồng thời có thể làm tăng huyết áp, tăng nhịp tim. Xem xét các lựa chọn thay thế.

Ozanimod: sử dụng đồng thời có thể gây tăng huyết áp. Cần theo dõi điều trị.

Solriamfetol: sử dụng đồng thời có thể gây tăng huyết áp, tăng nhịp tim. Cần theo dõi điều trị.

Thuốc cường giao cảm: sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ giao cảm. Cần theo dõi điều trị.

Tedizolid: sử dụng đồng thời có thể gây tăng huyết áp, tăng nhịp tim. Cần theo dõi điều trị.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chủ vận alpha-1. Cần theo dõi điều trị.

Chống chỉ định Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

  • Quá mẫn với pheniramine hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng.
  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế MAO.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Liều lượng sử dụng Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Liều lượng dùng Pheniramine

Người lớn

  • Viên nén đơn chất: khởi đầu với liều 25mg x 2-3 lần/ngày.
  • Dung dịch tiêm đơn chất: tiêm tĩnh mạch chậm (1mL/phút) hoặc tiêm bắp. Có thể lặp lại mỗi 12 giờ cho đến khi hết triệu chứng.
  • Viên nén phối hợp: 1 viên sau mỗi 4 giờ, không quá 6 viên trong 24 giờ.
  • Dạng dung dịch nhỏ mắt: Nhỏ từ 1 – 2 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng, tối đa 4 lần mỗi ngày.

Trẻ em

Viên nén đơn chất:

  • Trẻ em trên 10 tuổi: khởi đầu với liều 25mg x 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: 25mg x 1-2 lần/ngày.

  • Trẻ em dưới 5 tuổi: không khuyến cáo.

Dung dịch tiêm đơn chất:

  • Trẻ từ 12 tuổi: tiêm tĩnh mạch chậm (1mL/phút) hoặc tiêm bắp. Có thể lặp lại mỗi 12 giờ cho đến khi hết triệu chứng.

  • Trẻ nhỏ và trẻ dưới 12 tuổi: tiêm bắp. Có thể lặp lại mỗi 12 giờ cho đến khi hết triệu chứng.

Viên nén phối hợp:

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên sau mỗi 4 giờ, không quá 6 viên trong 24 giờ.

  • Trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi: 1/2 viên mỗi 4 giờ, không quá 3 viên trong 24 giờ.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: chỉ được dùng nếu có chỉ định của bác sĩ.

Dạng dung dịch nhỏ mắt:

  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Nhỏ từ 1 – 2 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng, tối đa 4 lần mỗi ngày.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: chỉ được dùng nếu có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Viên nén đơn chất: Uống cùng bữa ăn hoặc sau ăn, không dùng thuốc khi bụng rỗng. Nếu dùng để dự phòng say tàu xe cần uống thuốc trước khi lên xe 30 phút.

Dung dịch nhỏ mắt:

  • Rửa tay sạch trước khi sử dụng (Lưu ý tháo kính áp tròng trước khi sử dụng).

  • Không chạm vào đầu chai thuốc vào mắt, mí mắt hoặc bất kì vị trí nào khác.

  • Ngửa đầu ra sau, nhỏ thuốc.

  • Sau khi sử dụng, hãy nhắm mắt lại, tạo áp lực lên góc trong của mắt, giữ như vậy trong 1 đến 2 phút. Điều này giữ cho thuốc trong mắt của bạn, tránh mất thuốc.

  • Đậy nắp ngay sau khi sử dụng.

  • Không sử dụng nếu dung dịch thuốc bị đổi màu, vẩn đục hoăc có các tiểu phân lạ.

Tác dụng phụ của Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Không xác định tần suất

Mệt mỏi, chóng mặt, ù tai, mất khả năng tập trung, mất khả năng phối hợp, cáu kỉnh, mất ngủ và run. Kích động và co giật và bồn chồn (đặc biệt ở trẻ em), mất phương hướng và ảo giác ở người lớn, là những triệu chứng phổ biến sau khi dùng quá liều. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, đau vùng thượng vị, chán ăn, khô miệng và táo bón, bí tiểu, đánh trống ngực, nhức đầu, nhìn mờ, tăng nhãn áp, yếu cơ, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, phản ứng quá mẫn.

Dung dịch nhỏ mắt có thể có cảm giác ngứa ran ở mắt, đỏ mắt, giãn đồng tử, nhìn mờ, tăng nhạy cảm với ánh sáng.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Lưu ý chung khi dùng Pheniramine

  • Thận trọng trên người bệnh có uống rượu, sử dụng thuốc ức chế thần kinh trung ương, người bệnh đang mắc các bệnh như: phì đại tiền liệt tuyến, tăng nhãn áp góc hẹp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, cường giáp, vấn đề về hô hấp (như khí phế thủng, viêm phế quản mạn), đái tháo đường, nhiễm trùng, chấn thương ở mắt. Thuốc có thể gây ảo giác ở liều độc và có nguy cơ bị lạm dụng.
  • Lưu ý tháo kính áp tròng trước khi sử dụng. Trao đổi với bác sĩ của bạn để biết khi nào có thể sử dụng lại kính áp tròng sau khi dùng thuốc nhỏ mắt. Không sử dụng lại kính áp tròng nếu mắt bạn bị kích ứng hoặc nhiễm trùng.
  • Một số chế phẩm có thể chứa benzalkonium chloride làm chất bảo quản, có thể gây kích ứng mắt, khô mắt, có thể ảnh hưởng bề mặt giác mạc. Benzalkonium chloride có thể bị hấp thụ bởi kính áp tròng mềm và có thể làm thay đổi màu sắc của kính áp tròng. Bệnh nhân nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc nhỏ mắt.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra buồn ngủ, mờ mắt tạm thời, không nên lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Vacopola 2mg H/Vỉ 15

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng của quá liều pheniramine: Vô niệu, tiểu khó, nhìn mờ, giãn đồng tử, khô miệng, ù tai, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, kích động, hôn mê, co giật, mê sảng, ảo giác, mất phương hướng, buồn ngủ, sốt, lo lắng, run, yếu, đỏ da, nóng da, buồn nôn, nôn.

Cách xử lý khi quá liều Pheniramine

Tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức. Không tự ý làm bệnh nhân nôn trừ khi có chỉ định của chuyên y tế.

Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Chỉ nên sử dụng biện pháp gây nôn ngay sau khi uống vì tác dụng an thần của bất kỳ loại thuốc kháng histamine được hấp thụ nào có thể dẫn đến tình trạng hít vào phổi đe dọa tính mạng trong khi nôn. Rửa dạ dày bằng ống nội khí quản quấn có thể hữu ích trong trường hợp sau khi uống thuốc kháng histamine một thời gian vì tác dụng kháng cholinergic làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày.

Không nên sử dụng chất kích thích vì chúng có thể dẫn đến co giật. Diazepam hoặc thuốc an thần tác dụng ngắn có thể được sử dụng để kiểm soát co giật. Thuốc vận mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp. Có thể cần hỗ trợ hô hấp bằng cơ học. Theo dõi điện tâm đồ liên tục được khuyến cáo nếu có tiến triển nhiễm độc tim, có thể điều trị bằng thuốc kháng cholinesterase có tác dụng trung ương như physostigmine.

Quên liều và xử trí

Nếu bạn sử dụng naphazoline và pheniramine một cách thường xuyên, hãy sử dụng liều thuốc đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch trình dùng thuốc mà bác sĩ đã chỉ định. Không sử dụng 2 liều cùng lúc hoặc liều lớn hơn được chỉ định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ