Thuốc Uptiv - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-15350-12
Hàm lượng:
100.000 IU, 100mg, 7mg
Dạng bào chế:
Viên nén đặt âm đạo
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 viên, Hộp 4 vỉ x 5 viên/ Hộp 2 vỉ x 5 viên
Xuất xứ:
Thái Lan
Đơn vị đăng ký:
Xuất Nhập Khẩu Y tế Delta

Video

Thuốc Uptiv (SĐK VN-15350-12) đã được Xuất Nhập Khẩu Y tế Delta (Dạng kê khai: đang cập nhật) và gửi hồ sơ đăng ký xin cấp phép lưu hành trong thị trường Dược của Việt Nam. Sản phẩm được tiếp nhận hồ sơ ngày 09/10/2020. Viên nén đặt âm đạo Thuốc Uptiv trên thị trường dược hiện nay là một trong những loại thuốc được tin dùng trong việc bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều trị/hỗ trợ điều trị khá tốt vì chứa thành phần tốt cho sức khỏe với hàm lượng phù hợp Nystatin, Di-iodohydroxyquin, Benzalkonium chloride 100.000 IU, 100mg, 7mg. Đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất Thuốc Uptiv là đơn vị uy tín Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Thái Lan và 15950 vnđ/viên chính là giá bán buôn số lượng lớn được kê khai với cục quản lý dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên, Hộp 4 vỉ x 5 viên/ Hộp 2 vỉ x 5 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Uptiv được sản xuất từ các hoạt chất Nystatin, Di-iodohydroxyquin, Benzalkonium chloride với hàm lượng tương ứng 100.000 IU, 100mg, 7mg

Mô tả Benzalkonium Chloride hoạt chất của Thuốc Uptiv

Benzalkonium chloride là gì?

Benzalkonium Chloride (BKC) là một hợp chất kháng khuẩn không chứa cồn, được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe. Ngoài ra, BKC còn được sử dụng trong sản phẩm điều trị da chống vi khuẩn do FDA Monograph gây ra, làm chất bảo quản, chất làm sạch bề mặt… Benzalkonium chloride có những dạng và hàm lượng sau: Dung dịch rửa 0,0025%, dung dịch rửa 0,005%.

Benzalkonium chloride hay còn được gọi là thuốc sát khuẩn.

Điều chế sản xuất

Benzalkonium Chloride được tạo thành từ phản ứng của dung dịch alkyl-N-methylbenzamine với methyl chloride trong dung môi hữu cơ thích hợp tạo ra sự ngưng tụ của các hợp chất bậc 4 khi chúng được tạo thành.

Cơ chế hoạt động

Mặc dù không hoàn toàn được làm sáng tỏ, tác dụng diệt khuẩn của benzalkonium chloride được cho là do sự phá vỡ các tương tác giữa các phân tử. Sự gián đoạn như vậy có thể gây ra sự phân ly các lớp kép lipid màng tế bào của vi khuẩn, dẫn đến việc kiểm soát tính thấm của tế bào bị tổn hại và làm rò rỉ các chất quan trọng của tế bào.

Ngoài ra, các phức hợp phân tử quan trọng khác như các enzym kiểm soát việc duy trì một loạt các hoạt động tế bào hô hấp và trao đổi chất, cũng dễ bị vô hiệu hóa như vậy. Do đó, một loạt các tương tác quan trọng giữa các phân tử và cấu trúc bậc ba trong các hệ thống sinh hóa rất cụ thể cho phép các tác nhân vi khuẩn hoạt động bình thường có thể dễ dàng bị phá vỡ hoặc vô hiệu hóa bởi các chất hoạt động bề mặt cation như benzalkonium clorua.

Mô tả Diiodohydroxyquinoline hoạt chất của Thuốc Uptiv

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Diiodohydroxyquinoline (iodoquinon).

Loại thuốc

Thuốc điều trị bệnh amip.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc bôi dạng gel nồng độ 1,25%.
  • Viên nén: 210 mg, 650 mg.
  • Viên nén đặt âm đạo dang phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (100 MG) + Benzalkonium (7 mg) + Nystatin (100000 IU).
  • Thuốc đạn đặt âm đạo dạng phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (75 mg / sup) + Sulfadiazine (400 mg / sup) + Axit undecylenic (50 mg / sup).
  • Viên nén dạng phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (250 mg) + Furazolidone (50 mg) + Kaolin (250 mg) + Neomycin sulfate (50 mg) + Phthalylsulfathiazole (250 mg).
  • Kem dạng phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (2%) + Sulfadiazine (8%) + Axit undecylenic (1%).

Chỉ định Diiodohydroxyquinoline

  • Kết hợp với hydrocortisone để điều trị tại chỗ các bệnh da liễu bán cấp và mãn tính.
  • Kiểm soát bệnh viêm da tiết bã ở da đầu.
  • Điều trị bệnh giun chỉ do Entamoeba histolytica.
  • Lựa chọn thay thế Tetracycline trong điều trị bệnh Balantidiasis do Balantidium coli gây ra.
  • Điều trị nhiễm trùng do Blastocystis hominis, Dientamoeba fragilis.

Mô tả Nystatin hoạt chất của Thuốc Uptiv

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Nystatin

Loại thuốc

Thuốc chống nấm

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem dùng ngoài 100.000 đơn vị/g; mỡ dùng ngoài 100.000 đơn vị/g; thuốc rửa 100.000 đơn vị/ml; thuốc đặt âm đạo 100.000 đơn vị/viên;

Thuốc bột: 100.000 đơn vị/g; hỗn dịch 100.000 đơn vị/ml;

Viên nén 500.000 đơn vị; viên nang 500.000 đơn vị, 1 triệu đơn vị.

Chỉ định Nystatin

Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc (miệng, đường tiêu hóa, âm đạo).


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ