Thuốc Uloviz 40mg - S.C. Slavia Pharm S.R.L

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-04 10:12:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22344-19
Thành phần:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Romania
Đơn vị đăng ký:
3

Video

Thuốc Uloviz 40mg là số đăng ký của Thuốc Uloviz 40mg - một loại thuốc được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi 3. Thuốc có chứa các hoạt chất với hàm lượng vừa đủ Furosemide 40mg 40mg, tốt cho sức khỏe của con người. Viên nén Thuốc Uloviz 40mg được sản xuất và đóng gói trực tiếp từ các cơ sở hoặc công ty có tiếng, đạt chuẩn chất lượng S.C. Slavia Pharm S.R.L Romania.Hiện, thuốc đang có giá sỉ là 3080 vnđ/viên (theo giá kê khai với cục quản lý dược) và 11/11/2019 chính là ngày Cục quản lý dược tiếp nhận hộ sơ xin cấp phép lưu hành của loại thuốc này. Để cập nhật thêm nhiều thông tin khác của thuốc, mời bạn đọc theo dõi nội dung dưới đây của Thuocviet.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Furosemide 40mg hoạt chất chính của Thuốc Uloviz 40mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Furosemide (Furosemid)

Loại thuốc

Thuốc lợi tiểu quai.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 20 mg, 40 mg, 80 mg.
  • Dung dịch uống 40 mg/5 ml, 10 mg/ml, 20 mg/5ml.
  • Thuốc tiêm 10 mg/ml, 20 mg/2 ml.

Chỉ định Thuốc Uloviz 40mg

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.
  • Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
  • Tăng calci huyết.

Dược lực học củaThuốc Uloviz 40mg

Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+/ 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần.

Tương tác thuốc Thuốc Uloviz 40mg

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của furosemide.
  • Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemide (có lợi).
  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, aminoglycoside làm tăng độc tính với tai và thận, vancomycin làm tăng độc tính với tai.
  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.
  • Glycoside tim: Làm tăng độc tính của glycoside trên tim do furosemide làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
  • Các thuốc chống đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: Làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemide, carbamazepin làm giảm natri huyết.
  • Cloral hydrate: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của furosemide và giảm tác dụng lợi niệu.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.

Tương tác với thực phẩm

Cam thảo: Ăn quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

Tương kỵ thuốc

Dung dịch furosemide tiêm là dung dịch kiềm nhẹ, không được trộn lẫn hoặc pha loãng trong dung dịch glucose hoặc dung dịch acid, không được phối hợp bất cứ thuốc gì vào dịch truyền hoặc bơm tiêm có chứa furosemide.

Chống chỉ định Thuốc Uloviz 40mg

Chống chỉ định Furosemide trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với furosemide và các dẫn chất sulfonamide, như sulfamide chữa đái tháo đường.
  • Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Liều lượng sử dụng Thuốc Uloviz 40mg

Người lớn

Điều trị phù

  • Liều uống: Liều thông thường 20 - 80 mg, 1 lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng, cho liều tăng thêm 20 đến 40 mg mỗi lần, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân). Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh. Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600 mg/ngày.
  • Liều thông thường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 20 - 40 mg, một liều duy nhất. Nếu không đáp ứng với liều đầu tiên, liều thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg, nhưng không được cho sớm hơn 2 giờ mỗi lần, cho tới khi đạt được đáp ứng lợi niệu mong muốn. Sau đó liều đơn có hiệu quả có thể cho 1 - 2 lần mỗi ngày.
  • Để điều trị phù phổi cấp ở người lớn, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 - 2 phút liều 40 mg. Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng, có thể tăng liều tới 80 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút. Ở người lớn có cơn tăng huyết áp, chức năng thận bình thường, có thể cho tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút liều 40 - 80 mg.

Điều trị tăng huyết áp: Uống 40 mg, ngày 2 lần.

Điều trị tăng calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 80 - 100 mg mỗi 1 - 2 giờ.

Trẻ em

Điều trị phù

  • Liều uống thông thường 2 mg/kg, uống một lần trong ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm 1 hoặc 2 mg/kg, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới liều tối đa 6 mg/kg.
  • Điều trị phù phôi cấp hoặc phù do suy tim sung huyết hoặc do thận, liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Điều trị tăng huyết áp

  • Liều uống khởi đầu thường là 0,5 - 2 mg/kg, ngày một hoặc hai lần, sau đó có thể tăng lên đến 6 mg/kg/ngày khi cần thiết.

Điều trị tăng calci huyết

  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 - 50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.

Tác dụng phụ của Thuốc Uloviz 40mg

Thường gặp

  • Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết.

Ít gặp

  • Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Tăng acid uric huyết và bệnh gout.

Hiếm gặp

  • Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt.
  • Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Tăng glucose huyết, glucose niệu.
  • Viêm tụy và vàng da ứ mật.
  • Ù tai, giảm thính lực, điếc (nhất là khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hóa với liều cao, tốc độ nhanh). Điếc có thể không hồi phục.

Không xác định tần suất

  • Mày đay, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng dị ứng, như phát ban trên da, các dạng viêm da khác bao gồm mày đay, tổn thương bóng nước, mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính (AGEP), hội chứng Steven-Johnson.
  • Bệnh não gan ở bệnh nhân suy tế bào gan có thể xảy ra.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Uloviz 40mg

Lưu ý chung

  • Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
  • Nguy cơ ù tai, suy giảm thính lực có thể đảo ngược hoặc vĩnh viễn tăng lên sau khi dùng IV hoặc IM, đặc biệt ở liều cao, sau khi dùng quá nhanh, ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nghiêm trọng và/hoặc ở bệnh nhân đang dùng các thuốc độc với tai khác (ví dụ, aminoglycoside).
  • Thận trọng khi dùng furosemide ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài.
  • Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemide có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch. Furosemide chiếm chỗ của bilirubin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn, nửa đời thải trừ trong huyết tương dài gấp 8 lần, phải tính toán khi dùng liều nhắc lại.
  • Tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 4 mg/phút, chậm hơn ở bệnh nhân suy thận, hội chứng gan thận hoặc suy gan.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp. Dùng furosemide được coi là không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, vì thường kèm với đợt cấp của bệnh.
  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemide có thể gây co cứng cơ (tetani) do giảm calci huyết.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Furosemide có thể làm ảnh hương đến thai do làm giảm thể tích máu của mẹ.
  • Các nghiên cứu trên động vật thấy furosemide có thể gây sảy thai, gây chết thai và mẹ mà không giải thích được. Có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với furosemide. Không có đủ những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng furosemide trong thời kì có thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể đối với thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do giảm sự tỉnh táo.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Uloviz 40mg

Quá liều Furosemide và xử trí

Quá liều và độc tính

Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.

Cách xử lý khi quá liều

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxide và huyết áp.

Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemide.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ