Thuốc Tunrit - Phương Đông

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18995-13
Thành phần:
Hàm lượng:
Hộp 10vỉ x10 v
Dạng bào chế:
Viên
Đơn vị đăng ký:
SYT TP Hồ Chí Minh

Video

Thuốc Tunrit với hoạt chất Vitamin B1 129 mg, Vitamin B6 131 mg, Vitamin B12 148 mg, Sắt sulfat 1 mg cùng hàm lượng phù hợp Hộp 10vỉ x10 v, là loại thuốc bảo vệ sức khỏe mà Thuocviet muốn nhắc tới trong bài viết dưới đây. Giá thành hiện nay của Viên Thuốc Tunrit là khoảng 2090 vnđ/Viên (giá bán buôn số lượng lớn theo thông báo của cục quản lý dược), mức giá này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm cũng như tùy vào nhu cầu mua thuốc của khách hàng. Thuốc là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại các cơ sở, công ty uy tín Phương Đông . Đồng thời, thuốc đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành vào ngày 03/10/2015 với mã đăng ký là VD-18995-13. SYT TP Hồ Chí Minh chính là công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành cho sản phẩm Thuốc Tunrit này.

Các dạng quy cách đóng gói: (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Tunrit được sản xuất từ các hoạt chất Vitamin B1 129 mg, Vitamin B6 131 mg, Vitamin B12 148 mg, Sắt sulfat 1 mg với hàm lượng tương ứng Hộp 10vỉ x10 v

Mô tả Vitamin B12 hoạt chất của Thuốc Tunrit

Vitamin B12 là gì?

Đối với những người ăn chay trường kỳ hoặc cơ thể có vấn đề về đường tiêu hoá sẽ dễ bị thiếu hụt vitamin B12. Việc thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu, mệt mỏi, yếu cơ, các vấn đề về đường ruột và làm tổn thương thần kinh, rối loạn tâm lý.

Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12. Điều này có thể xảy ra trong bệnh thiếu máu ác tính, sau khi phẫu thuật cắt bỏ dạ dày, với sán dây cá hoặc do ung thư ruột.

Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12

Cyanocobalamin được sử dụng bằng đường uống, tiêm bắp thịt hoặc dưới dạng xịt mũi. Cyanocobalamin thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ nhỏ có thể bao gồm tiêu chảy và ngứa. Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm sốc phản vệ, kali máu thấp và suy tim. Không nên sử dụng ở những người bị dị ứng với coban hoặc mắc bệnh Leber.

Vitamin B12 là một chất dinh dưỡng thiết yếu có nghĩa là nó không thể được tạo ra bởi cơ thể nhưng cần thiết cho cuộc sống. Hầu hết mọi người có thể hấp thu đủ vitamin B12 từ chế độ ăn uống. Loại vitamin này có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khỏe mạnh của quá trình trao đổi chất, các tế bào máu và tế bào thần kinh.

Thiếu vitamin B12 nghiêm trọng có thể gây tiêu biến các tế bào hồng cầu (thiếu máu), tăng nguy cơ mắc các vấn đề ở dạ dày/ruột và tổn thương thần kinh vĩnh viễn. Ngoài ra, thiếu vitamin B12 có thể xảy ra do các bệnh nhất định (chẳng hạn như vấn đề đường ruột/dạ dày, dinh dưỡng kém, ung thư, nhiễm HIV, mang thai, tuổi già, nghiện rượu). Tình trạng này cũng có thể gặp phải ở những người thực hiện chế độ ăn chay quá nghiêm ngặt (ăn chay hoàn toàn).

Điều chế sản xuất Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

Vitamin B12 là sản phẩm nội bào nên tồn tại trong sinh khối vi khuẩn. Sau khi kết thúc lên men, dịch lên men được đem lọc hoặc ly tâm thu lấy sinh khối, loại dịch trong. Tiến hành chiết xuất bằng dung môi hữu cơ hoặc nhựa trao đổi ion.

Hòa sinh khối vào nước tạo hỗn dịch và chỉnh pH về 4,5 bằng HCl 10% và thêm chất ổn định. Đun nóng hỗn hợp trong 800C trong 30 phút để giải phóng vitamin B12 vào dịch lọc. Lọc lấy dịch lọc, bỏ bã hoặc tận thu làm thức ăn chăn nuôi.

Vitamin B12 từ dung dịch nước sang pha hữu cơ bằng hỗn hợp dung môi phenol: n-butanol (1:1) với tỉ lệ V pha hữu cơ: V pha nước là 1:10. Dịch chiết hữu cơ này được pha loãng bằng tricrezol và carbon tetraclorid (CCl4) –sau đó chiết vitamin B12 trở lại pha nước nhiều lần bằng nước.

Chỉnh pH pha dung dịch nước về 8,0-8,5 và tiến hành cyanid hóa. Sử dụng KCN để chuyển dạng vitamin B12 coenzyme thành Cyanocobalamin trong 3 giờ. Chỉnh pH về trung tính, cô chân không ở =< 600C đến nồng độ vitamin B12 đạt khoảng 10.000 mcg/ml.

Quá trình tinh chế được tiến hành trên cột oxit nhôm. Hấp phụ dung dịch vitamin B12 lên cột trong dung dịch aceton-nước 75%, sau đó phản hấp thụ thu lấy phân đoạn đậm đặc nhất. Pha loãng dịch đậm đặc bằng aceton, khuấy nhẹ và để kết tinh 12 giờ ở 40C. Lọc thu tinh thể hình kim màu đỏ đậm, rửa bằng aceton nguyên chất và sấy khô ở nhiệt độ thấp, hiện nay người ta chiết bằng nhựa hấp phụ XAD2.

Cơ chế hoạt động của Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra.

Đối với những người ăn chay trường kỳ hoặc cơ thể có vấn đề về đường tiêu hoá sẽ dễ bị thiếu hụt vitamin B12

Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.

Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.

Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được. Hydroxocobalamin được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn, và có ái lực với các mô lớn hơn cyanocobalamin.

Mô tả Ferric sulfate hoạt chất của Thuốc Tunrit

Ferric sulfate có công thức phân tử của Fe2SO4, và nó là một tác nhân hóa học màu nâu sẫm hoặc màu vàng có tính axit. Nó được tạo ra bởi phản ứng của axit sulfuric và một tác nhân oxy hóa. Nó được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau như da liễu, nha khoa và nó được cho là có đặc tính cầm máu bằng cách tương tác hóa học với protein máu. [A32355, A32356] Theo FDA, Ferric sulfate là một chất thực phẩm trực tiếp được khẳng định trong danh mục GRAS (Được công nhận chung An toàn). [L2003]

Chỉ định Ferric sulfate

Ferric sulfate lần đầu tiên được sử dụng trong da liễu như là một phần của giải pháp của Monsel. Giải pháp này là một chất chống sốt rét được sử dụng trong sinh thiết da và niêm mạc. Việc sử dụng Ferric sulfate trong da liễu đang được xem xét vì Ferric sulfate có tính ăn mòn và gây tổn thương và nó có thể gây ra những thay đổi thoái hóa không được quan sát với các lựa chọn thay thế khác như collagen. Nó là một tác nhân cầm máu cơ học được sử dụng trực tiếp trên các mô bị tổn thương. phẫu thuật nội soi và nội nha. [A32356]

Mô tả Vitamin b6 (Pyridoxine) hoạt chất của Thuốc Tunrit

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Pyridoxine (Vitamin B6).

Loại thuốc

Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg.

Viên nén tác dụng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 500 mg.

Viên nang tác dụng kéo dài: 150 mg.

Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (120 ml).

Thuốc tiêm: 100 mg/ml.

Chỉ định Vitamin b6 (Pyridoxine)

Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6.

Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Phòng và điều trị nhiễm độc thần kinh do dùng các thuốc khác như isoniazid, hydralazin, ethionamid hoặc capecitabin.

Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều isoniazid, hydralazin, cycloserin, ngộ độc nấm thuộc chi Gyromitra có độc chất Gyromitrin.

Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.

Điều trị rối loạn chuyển hóa: Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Tunrit đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ