Thuốc Tintin Lido Orange - Lekar Pharma Ltd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-3192-07
Thành phần:
Hàm lượng:
.
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 Viên, Hộp 5 vỉ x 4 Viên, Hộp 5 vỉ x 4 Viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
VTYT Thanh Hóa

Video

Thuốc Tintin Lido Orange là kết quả nghiên cứu và sản xuất từ các hoạt chất 2-4 Dichlorobenzyl alcohol, Amylmetacresol, Lidocain hydrochloride với hàm lượng phù hợp tương ứng .. Thuốc đã được VTYT Thanh Hóa (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin cấp phép lưu hành tại Việt Nam với SĐK là VN-3192-07, hồ sơ xin cấp phép của thuốc này đã được tiếp nhận vào ngày 03/03/2008. Viên Thuốc Tintin Lido Orange được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại các cơ sở, công ty uy tín Lekar Pharma Ltd Ấn Độ. Trên thị trường thuốc đang có giá khoảng 880 vnđ/Viên, mức giá này sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động về giá nhập cũng như theo từng nhà thuốc.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 Viên, Hộp 5 vỉ x 4 Viên, Hộp 5 vỉ x 4 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Tintin Lido Orange được sản xuất từ các hoạt chất 2-4 Dichlorobenzyl alcohol, Amylmetacresol, Lidocain hydrochloride với hàm lượng tương ứng .

Mô tả Amylmetacresol hoạt chất của Thuốc Tintin Lido Orange

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Amylmetacresol

Loại thuốc

Thuốc sát trùng cấu trúc phenol

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên ngậm 0,6 mg

Chỉ định Amylmetacresol

Amylmetacresol được dùng để sát khuẩn, làm giảm triệu chứng đau, viêm trong nhiễm trùng miệng và cổ họng cho trẻ em và người lớn.

Mô tả Dichlorobenzyl alcohol hoạt chất của Thuốc Tintin Lido Orange

Dichlorobenzyl alcohol là gì?

  • Danh pháp IUPAC: (2,4-dichlorophenyl)methanol.
  • PubChem CID: 15684.
  • Tên gọi khác: Dybenal, 1,4-Dichlorobenzyl alcohol, Rapidosept, Myacide SP.
  • Công thức hóa học Dichlorobenzyl alcohol là C7H6Cl2O. Trọng lượng phân tử là 177.02.
  • Dichlorobenzyl alcohol là một thành viên của nhóm Benzyl alcohols, trong đó các Hydro ở vị trí 2 và 4 được thay thế bằng Clo.
Cấu trúc hóa học 3D của Dichlorobenzyl alcohol

Dichlorobenzyl alcohol là một chất khử trùng nhẹ phổ rộng đối với vi khuẩn và vi rút liên quan đến nhiễm trùng miệng và cổ họng. Dichlorobenzyl alcohol được coi là một thành phần hoạt tính được tìm thấy trong một số sản phẩm OTC (Over-the-Counter: Thuốc không cần kê đơn) trên thị trường, bởi vì Bộ Y tế Canada đã phân loại tác nhân này như một hóa chất điều trị giải phẫu (ATC: Anatomical therapeutic chemical).

Mặt khác, Dichlorobenzyl alcohol được FDA (Food and Drug Administration – Cục quản lý thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) phân loại vào thành phần không hoạt động đối với các sản phẩm thuốc đã được phê duyệt.

Điều chế sản xuất Dichlorobenzyl alcohol

2,4-dichlorobenzyl alcohol thu được có độ tinh khiết cao và cho năng suất cao, bằng cách cho 2,4-dichlobenzyl cloride trải qua hai giai đoạn, phản ứng với muối tan trong nước của một axit hữu cơ, với sự có mặt của chất xúc tác chuyển pha để tạo ra 2,4-dichlobenzyl ester của axit hữu cơ sau đó bị thủy phân với một bazơ mạnh.

  • Giai đoạn đầu tiên: Gia nhiệt 2,4-dichlorobenzyl chloride và dung dịch nước của muối hòa tan trong nước của một axit hữu cơ, cụ thể là Natri axetat (được chọn từ nhóm bao gồm natri axetat, kali axetat và amoni axetat), được hồi lưu với sự có mặt của chất xúc tác chuyển pha (một muối tetrabutylammonium được chọn trong nhóm bao gồm muối alkylamoni, ankylamoni halogenua chuỗi dài, hợp chất arylalkylamoni và alkylphosphonium halogenua), tạo thành este 2,4-dichlorobenzyl của axit hữu cơ.

  • Giai đoạn thứ hai: Đun nóng este 2,4-dichlorobenzyl với một bazơ mạnh (NaOH - sodium hydroxide) để thủy phân este tạo ra 2,4-dichlorobenzyl alcohol.

Dichlorobenzyl alcohol dưới dạng chất rắn

Cơ chế hoạt động

Việc sử dụng Dichlorobenzyl alcohol có liên quan đến đặc tính kháng khuẩn, kháng virus và gây tê cục bộ. Tác dụng gây tê cục bộ của Dichlorobenzyl alcohol được cho là do giảm sự phong tỏa kênh natri. Cơ chế tác dụng sát trùng của Dichlorobenzyl alcohol chưa được hiểu đầy đủ nhưng nó được cho là có liên quan đến sự biến tính của các protein bên ngoài và sự sắp xếp lại của bậc ba cấu trúc các protein.

Dichlorobenzyl alcohol được giải phóng gần như ngay lập tức và đạt nồng độ đỉnh sau 3-4 phút. 50% nồng độ liều dùng tập trung trong nước bọt sau 120 phút. Dichlorobenzyl alcohol chuyển hóa qua gan tạo thành hippuric acid.

Mô tả Lidocaine hoạt chất của Thuốc Tintin Lido Orange

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Lidocaine

Loại thuốc

Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
  • Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
  • Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
  • Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).

Chỉ định Lidocaine

Thuốc Lidocaine được chỉ định trong các trường hợp:

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
  • Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocaine là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ