Thuốc Thadaviton - HDPHARMA

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-4007-07
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên. Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 5 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược VTYT Hải Dương

Video

Thuốc Thadaviton là sản phẩm được kê khai trong nước bởi Dược VTYT Hải Dương, đây cũng là công ty tiến hành làm hồ sơ và thủ tục xin cấp phép lưu hành thuốc tại Việt Nam (SĐK: VD-4007-07, ngày được tiếp nhận hồ sơ (Ngày tiếp nhận: đang cập nhật)). Viên Thuốc Thadaviton là sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được sản xuất ở các công ty, cơ sở sản xuất uy tín HDPHARMA Việt Nam. Thuốc mang đến nhiều lợi ích đối với sức khỏe của con người, có chứa thành phần tốt cho sức khỏe ở hàm lượng vừa đủ phù hợp Vitamin A, D3, E, B1, B6, B2, B5, Biotin, Calci, Sắt, Magnesi, Kẽm, Kali, Selen, Molybden . 1870 vnđ/Viên là giá bán buôn mới nhất của loại thuốc này, để mua thuốc bạn hãy liên hệ Thuocviet chúng tôi để được tư vấn, giải đáp giá nhanh nhất.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên. Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 5 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Thadaviton được sản xuất từ các hoạt chất Vitamin A, D3, E, B1, B6, B2, B5, Biotin, Calci, Sắt, Magnesi, Kẽm, Kali, Selen, Molybden với hàm lượng tương ứng

Mô tả Biotin hoạt chất của Thuốc Thadaviton

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Biotin

Loại thuốc

Vitamin thuộc nhóm B.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang biotin 1000 microgam (1 mg), 5000 microgam (5 mg).

Viên nén biotin: 30 microgam (0,03 mg); 250 microgam (0,25 mg); 300 microgam (0,3 mg); 600 microgam (0,6 mg).

Dung dịch uống 5 mg/ml, dung dịch tiêm bắp 5 mg/ml.

Chỉ định Biotin

Biotin dùng để điều trị thiếu hụt biotinidase tiên phát.

Điều trị thiếu hụt phức hợp vitamin B trong: Suy dinh dưỡng protein - năng lượng, chán ăn, nghiện rượu và viêm đa dây thần kinh do các tình trạng trên, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch thiếu bổ sung biotin, cắt dạ dày.

Điều trị tăng tiết bã nhờn ở trẻ sơ sinh.

Chú ý: Không có bằng chứng là biotin có hiệu lực trong điều trị trứng cá, eczema tiết bã nhờn hoặc rụng tóc (không do thiếu biotin).

Mô tả Ferric cation hoạt chất của Thuốc Thadaviton

Sắt là kim loại chuyển tiếp có ký hiệu Fe và số nguyên tử 26. Theo khối lượng, nó là nguyên tố phổ biến nhất trên Trái đất. Sắt là một nguyên tố thiết yếu liên quan đến các quá trình trao đổi chất khác nhau, bao gồm vận chuyển oxy, tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA) và sản xuất năng lượng trong vận chuyển điện tử [A32514]. Kết quả từ việc cung cấp không đủ chất sắt cho các tế bào do sự cạn kiệt của các cửa hàng, thiếu sắt là tình trạng thiếu dinh dưỡng phổ biến nhất trên toàn thế giới, đặc biệt ảnh hưởng đến trẻ em, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ mang thai [L2257]. Thiếu sắt có thể được đặc trưng mà không có sự phát triển của thiếu máu, và có thể dẫn đến suy giảm chức năng ảnh hưởng đến sự phát triển nhận thức và cơ chế miễn dịch, cũng như tử vong ở trẻ sơ sinh hoặc bà mẹ nếu xảy ra trong thai kỳ [A32514]. Chế phẩm điều trị chính của sắt là [DB13257], và sắt-sucrose cũng có thể được tiêm tĩnh mạch [T28]. Sắt tồn tại ở hai trạng thái oxy hóa: cation sắt (Fe2 +) và cation sắt (Fe3 +). Sắt không chứa sắt trong thực phẩm chủ yếu ở trạng thái sắt, đây là dạng sắt không hòa tan và phải được khử thành cation sắt để hấp thụ [T28]. Ferric citrate (tetraferric tricitrate decahydrate) là một chất kết dính phốt phát được chỉ định để kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu.

Chỉ định Ferric cation

Để kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu, dưới dạng citric citrate.

Mô tả Vitamin B5(Pantothenic Acid) hoạt chất của Thuốc Thadaviton

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Acid pantothenic

Loại thuốc

Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).

Dạng thuốc và hàm lượng

Acid pantothenic:

Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.

Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 1 000 mg.

Calci pantothenat:

Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.

Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D-pantothenic):

Viên nén: 100 mg.

Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).

Kem bôi tại chỗ: 2%.

Thuốc phun bọt.

Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.

Chỉ định Vitamin B5(Pantothenic Acid)

Khi thiếu hụt acid pantothenic (có kết hợp pellagra hoặc thiếu hụt các vitamin nhóm B khác), khi đó nên dùng sản phẩm đa vitamin có chứa acid pantothenic.

Viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.

Sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và những bệnh da nhẹ khác.

Thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da.

Liệt ruột sau mổ, đẻ.

Điều trị xoắn tinh hoàn.

Điều trị viêm loét do tiểu đường, làm lành vết thương, mụn trứng cá, béo phì, viêm đa dây thần kinh ngoại biên do tiểu đường.

Acid pantothenic đã được nghiên cứu về tác dụng hạ lipid máu và như một chất làm giảm cholesterol.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Thadaviton đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ