Thuốc Strixon-T - Sanjivani Paranteral Ltd
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Strixon-T được sản xuất từ các hoạt chất Ceftriaxone natri, Tazobactam natri với hàm lượng tương ứng 1000mg, 125mg
Mô tả Ceftriaxone hoạt chất của Thuốc Strixon-T
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Chỉ định Ceftriaxone
Ceftriaxone thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Chỉ nên dùng thuốc Ceftriaxone theo đúng chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.
Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone kể cả bệnh hạ cam, viêm màng trong tim, viêm dạ dày - ruột, viêm màng não (bao gồm cả dự phòng viêm màng não do não mô cầu nhưng không dùng cho bệnh gây bởi Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính.
Mô tả Tazobactam hoạt chất của Thuốc Strixon-T
Tazobactam là gì?
Tazobactam là một dẫn xuất sulfone axit penicillanic và chất ức chế beta-lactamase có hoạt tính kháng khuẩn. Tazobactam chứa vòng beta-lactam và liên kết không thể đảo ngược với beta-lactamase tại hoặc gần vị trí hoạt động của nó. Điều này bảo vệ các kháng sinh beta-lactam khác khỏi xúc tác beta-lactamase. Thuốc này được sử dụng cùng với các penicilin nhạy cảm với beta-lactamase để điều trị nhiễm trùng do các sinh vật sản xuất beta-lactamase gây ra.
Tazobactam là một dẫn xuất sulfone axit penicillanic và chất ức chế beta-lactamase
Công thức hóa học C10H12N4O5S, Tính chất vật lý Tazobactam là chất rắn vô định hình có nhiệt độ nóng chảy > 170oC. Trọng lượng phân tử 300.294. Dược động học của Tazobactam hiển thị các đặc tính dược động học điển hình của một hợp chất beta-lactam.
Điều chế sản xuất
Tazobactam là một thành viên của nhóm axit penicilanic là sulbactam, trong đó một trong các hydro nguyên metyl ngoại vòng được thay thế bằng nhóm 1,2,3-triazol-1-yl; được sử dụng (dưới dạng muối natri của nó) kết hợp với ceftolozane sulfate để điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng và nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp. Nó có vai trò như một chất kháng khuẩn, chất chống nhiễm khuẩn và chất ức chế EC 3.5.2.6 (beta-lactamase). Nó là thành viên của axit penicillanic và là thành viên của triazol. Nó bắt nguồn từ một sulbactam. Nó là một axit liên hợp của một tazobacta.
Cơ chế hoạt động
Tazobactam là một chất ức chế không thể đảo ngược thuộc nhóm kháng sinh beta-lactamase của vi khuẩn. Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, piperacillin được cho là có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết với penicilin. Các kháng sinh beta-lactam ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này