Thuốc Star sore throat - OPV
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 túi x 1 vỉ x 12 viên; hộp 5 túi x 1 vỉ x 12 viên; hộp 10 túi x 1 vỉ x 12 viên; hộp 1 túi x 7 vỉ x 4 viên, Hộp 2 túi x 1 vỉ x 12 viên; hộp 5 túi x 1 vỉ x 12 viên; hộp 10 túi x 1 vỉ x 12 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Star sore throat được sản xuất từ các hoạt chất Tyrothricin, Cetrimonium bromid, Lidocain với hàm lượng tương ứng 4mg, 2mg, 1mg
Mô tả Cetrimonium hoạt chất của Thuốc Star sore throat
Mô tả Lidocaine hoạt chất của Thuốc Star sore throat
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lidocaine
Loại thuốc
Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
- Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
- Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
- Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).
Chỉ định Lidocaine
Thuốc Lidocaine được chỉ định trong các trường hợp:
- Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
- Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
- Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocaine là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.
Mô tả Tyrothricin hoạt chất của Thuốc Star sore throat
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tyrothricin.
Loại thuốc
Kháng sinh tại chỗ phổ rộng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm tyrothricin 1 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 0.5 mg, benzalkonium chloride 1.0 mg, benzocaine 1.5 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 1.0 mg và benzocaine 5 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 4 mg, cetrimonium bromide 2 mg, lidocain 1 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 1 mg, tetracain hydroclorid 0,1 mg.
- Gel bôi ngoài da 5 mg/5 g.
- Dung dịch xịt họng: Tyrothricin 4 mg, dequalinium chloride 1 mg, beta - glycyrrhetinic acid (enoxolone) 0,6 mg, hydrocortisone acetate 0,6 mg.
Chỉ định Tyrothricin
Dạng viên ngậm và dung dịch xịt họng: Để điều trị triệu chứng đau họng và khó nuốt liên quan các nhiễm trùng vùng miệng và hầu họng như viêm họng, amidan cấp tính, viêm miệng, viêm lợi.
Dạng gel bôi ngoài da: Điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương nhỏ ở bề mặt da đang hoặc có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với tyrothricin. Một số loại vết thương cụ thể như: Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu, vết bỏng, phồng hoặc trầy xước da, nốt phát ban bội nhiễm, viêm da, lỗ chân lông có mủ, vết chỉ khâu hoặc nốt xăm thẩm mỹ.
Tyrothricin được sử dụng như một loại thuốc kháng sinh tại chỗ không cần kê đơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này