Thuốc Spencer - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19348-15
Thành phần:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Lọ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3 - CHI NHÁNH TPHCM

Video

Thuốc Spencer là kết quả nghiên cứu và sản xuất từ các hoạt chất Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g, Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 1g với hàm lượng phù hợp tương ứng 1g. Thuốc đã được DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3 - CHI NHÁNH TPHCM (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin cấp phép lưu hành tại Việt Nam với SĐK là VN-19348-15, hồ sơ xin cấp phép của thuốc này đã được tiếp nhận vào ngày 02/07/2019. Lọ Thuốc Spencer được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại các cơ sở, công ty uy tín Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Ấn Độ. Trên thị trường thuốc đang có giá khoảng 71570 vnđ/Lọ, mức giá này sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động về giá nhập cũng như theo từng nhà thuốc.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, Hộp 1 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Spencer được sản xuất từ các hoạt chất Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g, Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 1g với hàm lượng tương ứng 1g

Mô tả Cefoperazone hoạt chất của Thuốc Spencer

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cefoperazone sodium.

Loại thuốc

Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột vô khuẩn pha tiêm cefoperazone dạng muối natri tương đương với 1 g, 2 g cefoperazone cho mỗi lọ. 1,03 g cefoperazone natri tương đương với khoảng 1 g cefoperazone.

Dung môi pha tiêm bắp, tĩnh mạch: Nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm: natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose 10%, dextrose 5% và natri clorid 0,9%, dextrose tiêm 5% và natri clorid 0,2%.

Chỉ định Cefoperazone

Các nhiễm khuẩn nhạy cảm, đặc biệt trong nhiễm Pseudomonas spp.

Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng kháng sinh beta-lactam khác.

Các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu là nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.

Thay thế có hiệu quả cho một loại penicillin phổ rộng có kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicillin. Nếu dùng cefoperazone để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một aminoglycosid.

Mô tả Sulbactam hoạt chất của Thuốc Spencer

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Sulbactam

Loại thuốc

Chất ức chế β-lactamase

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc này được kết hợp với kháng sinh nhóm β-lactam như Ampicillin/Sulbactam;

Bột pha hỗn dịch uống: 250 mg/ml;

Bột pha tiêm (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch): 1.5g (ampicillin 1g/sulbactam 0.5g), 3g (ampicillin 2g/sulbactam 1g), 15 g (ampicillin 10g/sulbactam 5g).

Chỉ định Sulbactam

Sulbactam hiện có sẵn trong các sản phẩm kết hợp với ampicillin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do hoặc nghi do các vi khuẩn sinh beta-lactamase gây ra, khi mà một aminopenicilin dùng đơn độc không có tác dụng.

Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận - bể thận; nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí; viêm màng não; nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp; và lậu không biến chứng.

Phổ tác dụng:

  • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Streptococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcuspneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.

  • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (cả loài sinh betalactamase và không sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (cả loài sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Klebsiella sp (tất cả các loài này đều sinh beta-lactamase), Proteus mirabilis (cả loài sinh beta-lactamase và không sinh betalactamase), Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Neisseria gonorrhoeae (cả loài sinh beta-lactamase và không sinh betalactamase), Enterobacteriacae (ví dụ một số chủng E.coli, Proteus mirabilis, Salmonella, Shigella).

  • Vi khuẩn kỵ khí: Các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Bacteroides bao gồm cả Bacteroides fragilis, Bifido bacterium, Peptococcus, Fusobacterium, Prevotella...

  • Vi khuẩn kháng thuốc: Tụ cầu kháng methicilin, oxacilin hoặc nafcilin phải coi là cũng kháng lại cả ampicilin/sulbactam.

  • Trực khuẩn ưa khí Gram âm sinh beta-lactamase typ I (Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter...) thường kháng lại ampicilin/sulbactam, vì sulbactam không ức chế phần lớn betalactamase typ I. Một số chủng Klebsiella, E.coli, và Acinetobacter và một số hiếm chủng Neisseria gonorrhoeae kháng lại thuốc. Enterococcus faecium thường kháng ampicilin/sulbactam.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ