Thuốc Rospimecin - Roussel Việt Nam

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21045-14
Thành phần:
Hàm lượng:
750.000 UI, 125mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Bình Dương

Video

Thuốc Rospimecin với mã đăng ký VD-21045-14 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được Sở Y tế Bình Dương xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 22/01/2016. Thuốc Rospimecin đã được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi chính công ty đăng ký lưu hành là Sở Y tế Bình Dương. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Spiramycin, Metronidazol, hàm lượng phù hợp 750.000 UI, 125mg, thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói Viên Thuốc Rospimecin cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn Roussel Việt Nam . Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 3762 vnđ/Viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Rospimecin được sản xuất từ các hoạt chất Spiramycin, Metronidazol với hàm lượng tương ứng 750.000 UI, 125mg

Mô tả Metronidazole hoạt chất của Thuốc Rospimecin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Metronidazole

Loại thuốc

Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 250 mg, 500 mg.

Thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg.

Thuốc trứng 500 mg.

Hỗn dịch 40 mg/ml.

Dạng gel dùng tại chỗ: Tuýp 30 g (750 mg/100 g gel).

Dung dịch truyền tĩnh mạch: Lọ 500 mg metronidazole/100 ml, pha trong dung dịch đệm đẳng trương hoặc có thêm manitol.

Chỉ định Metronidazole

Điều trị nhiễm amip: Metronidazole dùng đường uống để điều trị các thể nhiễm amip cấp ở đường ruột và áp xe gan do amip gây ra bởi Entamoeba histolytica.

Thuốc không được khuyên dùng cho trường hợp người bệnh có kén amip không có triệu chứng bệnh do tác dụng của metronidazole hạn chế với E. histolytica ở trong kén. Với trường hợp này, phải điều trị với các thuốc có khả năng diệt amip trong kén như iodoquinol, paromomycin hoặc diloxanid furoat.

Điều trị các trường hợp nhiễm vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn hiếu khí - kỵ khí hỗn hợp: Dùng đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch điều trị các nhiễm khuẩn nặng như:

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm màng bụng, áp xe ổ bụng, viêm màng trong tử cung, viêm vòi buồng trứng và nhiễm khuẩn âm đạo sau phẫu thuật).
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • Nhiễm khuẩn ở xương, khớp, đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi).
  • Nhiễm khuẩn hệ não tủy (bao gồm viêm màng não và áp xe não).
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm màng trong tim gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Metronidazole có hiệu quả trong trường hợp nhiễm B. fragilis mà không đáp ứng với clindamycin, cloramphenicol hoặc penicilin.

Viêm cổ tử cung, âm đạo do nhiễm khuẩn: Dùng dạng thuốc uống hoặc dạng đặt âm đạo khi viêm âm đạo do Haemophillus, Gardrenella, Corynebacterium, viêm âm đạo không xác định hoặc do các vi khuẩn kỵ khí.

Bệnh trùng roi do nhiễm Trichomonas vaginalis cho cả phụ nữ và nam giới: Dùng dạng thuốc uống, đặt tại chỗ hoặc kết hợp cả hai. Tuy nhiên đã có hiện tượng kháng thuốc, nên có thể phải điều trị với liều cao hơn và trong thời gian dài hơn.

Viêm ruột, tiêu chảy do Clostridium diffcile: Chỉ nên dùng vancomycin cho những trường hợp bệnh nặng.

Nhiễm Giardia ở người lớn và trẻ em.

Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh chân răng và các nhiễm khuẩn khác ở răng do vi khuẩn kị khí.

Nhiễm Dientamoeba fragilis, có thể phối hợp với một số thuốc khác.

Nhiễm Blastocystis hominis. Tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của B. hominis trong các bệnh lý đường tiêu hóa chưa được rõ ràng, cần phải xem xét thêm với các nguyên nhân gây bệnh khác, và metronidazole có thể bị kháng.

Bệnh do giun rồng gây ra bởi Dracunculus medinensis.

Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.

Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Viêm tiết niệu không do lậu cầu: Phối hợp với azithromycin điều trị khi bệnh nhân bị viêm kéo dài hoặc tái phát, hoặc không được điều trị ngay từ đầu với azithromycin.

Phối hợp trong điều trị viêm chậu hông, dạng thuốc uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Mô tả Spiramycin hoạt chất của Thuốc Rospimecin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Spiramycin

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm macrolide

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén bao phim: 750000 IU (250 mg), 1500000 IU (500 mg), 3000000 IU (1 g).
  • Dung dịch uống: Sirô 75000 IU/ml (25 mg/ml).
  • Bột đông khô để pha tiêm: Lọ 1500000 IU.

Chỉ định Spiramycin

  • Spiramycin là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục được gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm (trong trường hợp không dùng được betalactam).
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ