Thuốc Redpharkit - XL Laboratories Pvt., Ltd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-14839-12
Thành phần:
Hàm lượng:
20mg/500mg/ 250mg
Dạng bào chế:
Kit
Đóng gói:
Hộp 7 vỉ x 6 Viên (mỗi loại 2 Viên)
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
TM DP Hà Lan

Video

Thuốc Redpharkit (VN-14839-12) là sản phẩm hôm nay Thuocviet muốn giới thiệu với quý bạn đọc, sản phẩm chứa thành phần Rabeprazole Sodium, Ornidazole, Clarithromycin với hàm lượng 20mg/500mg/ 250mg phù hợp mang lại hiệu quả chăm sóc, điều trị bệnh khá tốt. Kit Thuốc Redpharkit do TM DP Hà Lan (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ đăng ký với Cục quản lý dược thuộc bộ y tế. Hồ sơ xin cấp phép lưu hành của thuốc này đã được Cục quản lý được chính thức được tiếp nhận vào ngày 27/02/2018. Sản phẩm này có giá bán buôn theo công bố của Cục quản lý dược là 5324 vnđ/Kit và được sản xuất bởi các cơ sở sản xuất uy tín XL Laboratories Pvt., Ltd Ấn Độ. Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin khác hay muốn mua hàng chính hãng mà không bị 'chặt chém', bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 7 vỉ x 6 Viên (mỗi loại 2 Viên) (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Redpharkit được sản xuất từ các hoạt chất Rabeprazole Sodium, Ornidazole, Clarithromycin với hàm lượng tương ứng 20mg/500mg/ 250mg

Mô tả Clarithromycin hoạt chất của Thuốc Redpharkit

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Clarithromycin

Loại thuốc

Kháng sinh macrolid bán tổng hợp.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén, viên bao phim: 250 mg và 500 mg.
  • Viên nén, viên bao phim tác dụng kéo dài: 500 mg.
  • Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml.
  • Thuốc tiêm truyền (dạng thuốc tiêm bột): Lọ 500 mg.

Chỉ định Clarithromycin

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng.
  • Điều trị nhiễm Legionella pneumophila: Thuốc được lựa chọn là macrolid (thường là azithromycin) hoặc fluoroquinolon; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.
  • Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.
  • Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển, ví dụ: Phối hợp với amoxicilin và lansoprazol hoặc omeprazol (liệu pháp 3 thuốc).
  • Clarithromycin có thể được lựa chọn dùng với pyrimethamin trong điều trị bệnh do nhiễm Toxoplasmosis.

Mô tả Ornidazole hoạt chất của Thuốc Redpharkit

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ornidazole (Ornidazol)

Loại thuốc

Thuốc kháng khuẩn tác dụng toàn thân; thuốc diệt amip và các nguyên sinh động vật khác.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 500 mg;

Dung dịch tiêm truyền: 500 mg/3 ml; 1 g/6 ml.

Chỉ định Ornidazole

Điều trị các nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng nhạy cảm với thuốc:

  • Điều trị nhiễm khuẩn nội - ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí khi phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.

Điều trị các bệnh do các động vật nguyên sinh nhạy cảm:

  • Bệnh amip ở ruột, gan.
  • Nhiễm Trichomonas sinh dục - tiết niệu.
  • Bệnh do Giardia.

Mô tả Rabeprazole hoạt chất của Thuốc Redpharkit

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Rabeprazole (Rabeprazol)

Loại thuốc

Thuốc ức chế bơm proton

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén bao tan trong ruột: 10 mg, 20 mg, 40 mg. Cốm pha hỗn dịch tan trong ruột: 40 mg/gói.
  • Thuốc tiêm (truyền tĩnh mạch): 20 mg/ống, 40 mg/ống. Thuốc tiêm (truyền tĩnh mạch): 20 mg bột đông khô/lọ.

Chỉ định Rabeprazole

  • Loét tá tràng cấp tính: Điều trị thời gian ngắn (4 tuần).
  • Loét dạ dày cấp tính.
  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) có hoặc không có viêm thực quản, loét hoặc trầy xước: Điều trị thời gian ngắn (4 - 8 tuần). Điều trị duy trì (không quá 12 tháng) để ngăn tái phát.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa cao không do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Kết hợp với liệu trình kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét hành tá tràng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ