Thuốc PymeClarocil 500 - Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-13072-10
Thành phần:
Hàm lượng:
500 mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 vỉên nén bao phim, 1 vỉ x 10 viên
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Phú Yên

Video

Thuốc PymeClarocil 500 là tên thương mại của một loại thuốc đang được lưu hành trong thị trường dược Việt Nam và được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa các triệu chứng bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Thuốc có chứa các dược chất Clarithromycin 500mg với hàm lượng 500 mg phù hợp, là loại thuốc được Sở Y tế Phú Yên (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành. 04/07/2017 là ngày mà hồ sơ xin lưu hành của Viên Thuốc PymeClarocil 500 đã được Cục quản lý dược tiếp nhận (mã đăng ký: VD-13072-10). Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Pymepharco và đã qua kiểm định của cục quản lý dược nên bạn có thể an tâm về chất lượng của sản phẩm. Về giá thành, hiện giá bán lẻ của sản phẩm vẫn đang được cập nhật, để mua hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet chúng tôi, tại đây bạn có thể mua được các sản phẩm chất lượng với giá thành phải chăng; còn giá bán buôn số lượng lớn theo cập nhật mới nhất từ cục quản lý dược là khoảng 9240 vnđ/Viên.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 vỉên nén bao phim, 1 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Clarithromycin 500mg hoạt chất chính của Thuốc PymeClarocil 500

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Clarithromycin

Loại thuốc

Kháng sinh macrolid bán tổng hợp.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén, viên bao phim: 250 mg và 500 mg.
  • Viên nén, viên bao phim tác dụng kéo dài: 500 mg.
  • Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml.
  • Thuốc tiêm truyền (dạng thuốc tiêm bột): Lọ 500 mg.

Chỉ định Thuốc PymeClarocil 500

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng.
  • Điều trị nhiễm Legionella pneumophila: Thuốc được lựa chọn là macrolid (thường là azithromycin) hoặc fluoroquinolon; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.
  • Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.
  • Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển, ví dụ: Phối hợp với amoxicilin và lansoprazol hoặc omeprazol (liệu pháp 3 thuốc).
  • Clarithromycin có thể được lựa chọn dùng với pyrimethamin trong điều trị bệnh do nhiễm Toxoplasmosis.

Dược lực học củaThuốc PymeClarocil 500

  • Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Thuốc thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm.
  • Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol.

Dược động học củaThuốc PymeClarocil 500

Hấp thu

Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của clarithromycin khoảng 55%.

Thức ăn trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clarithromycin. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 2 - 3 giờ sau khi uống. Nồng độ ổn định đạt được trong khoảng 3 - 4 ngày.

Phân bố

Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14-hydroxy clarithromycin được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Khoảng 42 - 72% nồng độ thuốc gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan. Chất chuyển hóa chính là 14-hydroxy clarithromycin cũng có hoạt tính và có thể tăng cường hoạt tính của clarithromycin in vitro.

Thải trừ

Clarithromycin bài tiết trong phân qua mật. Một phần đáng kể ít hơn được đào thải qua nước tiểu.

Thời gian bán thải của clarithromycin và 14-hydroxy clarithromycin khoảng 3 - 4 giờ và 5 - 6 giờ theo thứ tự khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, cách 12 giờ một lần; khoảng 5 - 7 giờ và 7 - 9 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, cách 8 - 12 giờ một lần. Thời gian bán thải trừ bị kéo dài ở người bệnh suy thận.

Tương tác thuốc Thuốc PymeClarocil 500

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau: Alfuzosin, cisaprid, pimozid, dabigatran etexilat, disopyramid, nilotinib, ranolazin, rivaroxaban, salmeterol, silodosin, tetrabenazin, thioridazin, topotecan, ziprasidon, các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), astemizol.

Clarithromycin có thể làm tăng tác dụng độc của các thuốc sau: Alfentanil, alfuzosin, alosetron, các thuốc chống nấm, benzodiazepin, thuốc chẹn kênh calci, carbamazepin, glycosid tim, ciclesonid, cilostazol, cisaprid, clozapin, colchicin, corticosteroid, cyclosporin, chất nền CYP3A4, dabigatran etexilat, disopyramid, eletriptan, eplerenon, các alcaloid nấm cựa gà.

Clarithromycin có thể làm tăng tác dụng độc của các thuốc sau: Các chất ức chế HMG-CoA reductase, fentanyl, fesoterodin, ixabepilon, maraviroc, nilotinib, pimozid, quinidin, ranolazin, repaglinid, các dẫn xuất của rifammycin, rivaroxaban, salmeterol, silodosin, sirolimus, sorafenib, tacrolimus, temsirolimus, tetrabenazin, dẫn xuất của theophylin, thoridazin, topotecan, chất đối kháng vitamin K, ziprasidon, zopiclon.

Tác dụng của clarithromycin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Alfuzosin, thuốc chống nấm, ciprofloxacin, các chất ức chế CYP3A4, dasatinib, gadobutrol, nilotinib, các chất ức chế protease.

Clarithromycin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc sau: Clopidogrel, vắc xin thương hàn.

Tác dụng của clarithromycin có thể bị giảm khi dùng với các thuốc sau: Các tác nhân gây cảm ứng CYP3A4, deferasirox, etravirin, các chất ức chế protease.

Tương tác với thực phẩm

Uống cùng với thức ăn. Thức ăn làm tăng khả năng hấp thụ.

Chống chỉ định Thuốc PymeClarocil 500

Không dùng thuốc Clarithromycin cho các trường hợp sau:

  • Dị ứng với các macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), astemizol, pimozid, cisaprid, dabigatran etexilat.

Liều lượng sử dụng Thuốc PymeClarocil 500

Liều dùng

Người lớn

Liều thông thường:

Uống: 250 - 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc viên giải phóng chậm 1000 mg (2 viên 500 mg)/lần, 1 lần/ngày; trong 7 - 14 ngày.

Tiêm truyền: 500 mg/lần, 2 lần/ngày. Tiêm truyền trong 2 - 5 ngày, sau đó có thể chuyển sang uống.

  • Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 - 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc viên giải phóng chậm 1 000 mg (2 viên 500 mg)/lần, 1 lần/ngày; trong 7 - 14 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc viên giải phóng chậm 1000 mg (2 viên 500 mg)/lần, 1 lần/ngày; trong 14 ngày.
  • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).
  • Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Dùng trị liệu pháp phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, cách 8 giờ - 12 giờ một lần, trong 10 - 14 ngày.
  • Viêm amidan, viêm họng: 250 mg/lần, cách 12 giờ/lần trong 10 ngày.
  • Viêm phổi: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc 1 000 mg, viên giải phóng chậm, ngày một lần, trong 7 ngày.
  • Dự phòng đối với viêm màng trong tim: Khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp, thực quản: Dùng một liều đơn 500 mg, 1 giờ trước khi tiến hành.
  • Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 - 14 ngày.
  • Nhiễm Mycobacterium avium: Điều trị viêm da do nhiễm.
  • Mycobacterium avium: 500 mg, ngày 2 lần, trong ít nhất 3 tháng.

Trẻ em

Trẻ em từ sáu tháng tuổi trở nên: Uống 7,5 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần (tối đa 500 mg/lần).

Một số gợi ý về liều lượng cho một số bệnh cụ thể:

  • Viêm phổi cộng đồng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm da và cấu trúc da: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, 12 giờ một lần; trong 10 - 12 ngày.
  • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 7,5 mg/kg (tới 500 mg), hai lần một ngày. Độ an toàn của clarithromycin đối với MAC (Mycobacterium avium complex) chưa được nghiên cứu cho trẻ dưới 20 tháng tuổi.
  • Ho gà: Trẻ từ 1 - 5 tháng tuổi: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày. Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, 12 giờ một lần (liều tối đa 1 g/ngày).
  • Dự phòng đối với viêm màng trong tim: Ngăn ngừa nhiễm khuẩn viêm màng trong tim cho trẻ phải phẫu thuật răng, đường hô hấp, thực quản: 15 mg/kg, 30 - 60 phút trước khi tiến hành.

Đối tượng khác

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Điều chỉnh liều ở người suy thận được gợi ý như sau:

  • ClCr < 30 ml/phút: Dùng 1/2 liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần cho thuốc.

Trường hợp phối hợp với ritonavir:

  • ClCr 30 - 60 ml/phút: Giảm 50 % liều dùng.
  • ClCr < 30 - 60 ml/phút: Giảm 75% liều dùng.

Cách dùng Clarithromycin

  • Clarithromycin có thể dùng uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Viên nén và hỗn dịch, cho uống không cần chú ý tới bữa ăn. Hỗn dịch clarithromycin có thể cho uống với sữa. Viên nén giải phóng chậm nên uống cùng thức ăn.
  • Dạng cốm clarithromycin để pha hỗn dịch uống: Pha bằng cách thêm một lượng nước vào lọ thuốc để tạo thành hỗn dịch chứa 125 hoặc 250 mg clarithromycin/5 ml. Nước nên chia làm 2 lần thêm và lắc kỹ sau mỗi lần thêm. Lắc mạnh hỗn dịch trước khi dùng.
  • Thuốc tiêm truyền: Đối với tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục, pha loãng dung dịch hoàn nguyên với dung dịch tiêm glucose 5% hoặc dung dịch tiêm natri clorid 0,9% để được dung dịch có chứa 2 mg/ml clarithromycin và tiêm vào tĩnh mạch lớn trong thời gian 60 phút.
  • Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.

Tác dụng phụ của Thuốc PymeClarocil 500

Thường gặp

  • Vị giác bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%.
  • Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng, phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng đau đầu, phát ban, tăng thời gian prothrombin, tăng BUN.

Ít gặp

  • Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn, chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin, điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh thính giác có thể hồi phục.

Hiếm gặp

  • Viêm ruột do Clostridium dificile, tăng phosphatase kiềm, phản vệ, biếng ăn, lo âu, tăng lú lẫn, mất phương hướng, tăng GGT.
  • Viêm lưỡi, ảo giác, giảm thính lực, suy gan, viêm gan, hạ glucose máu, mất ngủ, kéo dài thời gian QT, động kinh.
  • Tăng creatinin huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, viêm dạ dày, giảm tiểu cầu.
  • Đổi màu lưỡi, đổi màu răng, tăng men gan, run, loạn nhịp thất, chóng mặt.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc PymeClarocil 500

Lưu ý chung

  • Ở người bệnh có tổn thương gan nhưng chức năng thận bình thường thường không cần điều chỉnh liều clarithromycin. Tuy nhiên, ở người bệnh có tổn thương thận nặng nhưng có hoặc không có tổn thương gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần cho thuốc.
  • Cần sử dụng thận trọng cho người bệnh bị suy thận hoặc suy gan. Cần điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận nặng.
  • Sử dụng thận trọng cho người bệnh bị nhược cơ. Độc tính colchicin (bao gồm cả nguy hiểm đến tính mạng) đã xảy ra khi dùng đồng thời với clarithromycin.
  • Dùng clarithromycin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức, đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Tránh sử dụng hoặc sử dụng thận trọng đối với người bệnh có khoảng thời gian QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bệnh tim đã có từ trước.
  • Dùng thận trọng cho người bệnh bị bệnh động mạnh vành.
  • Tránh sử dụng viên giải phóng chậm cho người bệnh đã biết bị hẹp đường tiêu hóa.
  • An toàn và tác dụng của clarithromycin đối trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được đánh giá. Độ an toàn của thuốc cho trẻ em trên 20 tháng tuổi bị nhiễm M. avium phức hợp cũng chưa được đánh giá. Không nên cho trẻ em dùng viên nén tác dụng kéo dài.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng clarithromycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ; vì vậy, không dùng clarithromycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của clarithromycin trên khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
  • Cần tính đến khả năng chóng mặt, hoa mắt, lú lẫn và mất phương hướng, có thể xảy ra với thuốc, nên cần cẩn thận trước khi bệnh nhân lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc PymeClarocil 500

Quá liều Clarithromycin và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng nặng về tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu không tác dụng.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ