Thuốc Pulracef - CV 500 - Micro Labs Limited

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-9765-10
Thành phần:
Hàm lượng:
500mg Cefuroxim, 125mg acid clavulanic
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 Viên, Hộp 5 vỉ x 4 Viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm Nam Hà

Video

Thuốc Pulracef - CV 500 là tên gọi của một trong những loại thuốc được Dược phẩm Nam Hà (Dạng kê khai: đang cập nhật). Thuốc Pulracef - CV 500 được sản xuất từ các hoạt chất tốt cho sức khỏe Cefuroxim Axetil, Potassium clavulanate 500mg Cefuroxim, 125mg acid clavulanic, giúp hỗ trợ điều trị/điều trị hoặc phòng ngừa, ngăn ngừa bệnh tật. Thuốc do các đơn vị uy tín sản xuất Micro Labs Limited Ấn Độ, hiện đã có mặt trên thị trường Dược của Việt Nam với mã VN-9765-10 (sản phẩm này được tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào ngày 16/03/2011). Viên Thuốc Pulracef - CV 500 đang có giá bán sỉ khoảng 17600 vnđ/Viên, mức giá này sẽ được thay đổi tùy từng nhà thuốc và tùy từng thời điểm biến động của thị trường dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 Viên, Hộp 5 vỉ x 4 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Pulracef - CV 500 được sản xuất từ các hoạt chất Cefuroxim Axetil, Potassium clavulanate với hàm lượng tương ứng 500mg Cefuroxim, 125mg acid clavulanic

Mô tả Cefuroxime hoạt chất của Thuốc Pulracef - CV 500

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cefuroxime (Cefuroxim)

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2

Dạng thuốc và hàm lượng

Cefuroxime axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:

  • Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
  • Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg.

Cefuroxime natri: Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:

  • Lọ 250 mg, 750 mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.

Chỉ định Cefuroxime

Thuốc uống cefuroxime axetil

  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amiđan, viêm họng tái phát, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Điều trị bệnh lậu không có biến chứng, bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Thuốc tiêm cefuroxime natri

  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hóa và phẫu thuật sản phụ khoa.

Mô tả Potassium hoạt chất của Thuốc Pulracef - CV 500

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Potassium (Kali)

Loại thuốc

Khoáng chất và chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Potassium Chloride (Kali Clorid).

Thuốc uống: Viên nang tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế hỗn dịch 20 mmol; viên nén tác dụng kéo dài 6; 7; 8 và 10 mmol.

Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).

Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.

  • Potassium citrate (kali xitrat): Viên uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mEq; 15 mEq; 5 mEq).
  • Potassium acetate (kali axetat): Dạng tiêm 40 mEq/20ml (2 mEq/ml).
  • Potassium phosphates (kali phosphat): Dạng tiêm 66 mEq K+/15 ml (4,4 mEq/ml).

Chỉ định Potassium

Các chỉ dẫn sau đây đối với kali không phải là toàn diện, nhưng bao gồm các chỉ dẫn chính mà chất dinh dưỡng này được sử dụng.

Có nhiều sản phẩm và chế phẩm khác nhau có chứa kali. Bài viết này cung cấp thông tin chủ yếu của Kali clorid, đây là một trong những chế phẩm chính của kali. Thông tin chi tiết của các dạng muối khác của kali được trình bày theo từng dạng muối cụ thể.

Kali clorid

Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali huyết và ion clorid cũng cần để điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.

Kali clorid được chỉ định điều trị giảm kali huyết nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.

Kali clorid còn được dùng để phòng giảm kali huyết ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali huyết (ví dụ: Người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng, vì giảm kali huyết làm tăng độc tính của glycosid tim).

Kali clorid cũng có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái tiêu chảy, kể cả do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.

Điều trị tăng huyết áp do thiếu kali, kết hợp với magnesi để điều trị nhồi máu cơ tim cấp, làm giảm nguy cơ loạn nhịp thất.

Kali xitrat

Chế phẩm citrat kali được sử dụng để điều trị nhiễm toan ống thận với sỏi canxi (sỏi thận); sỏi canxi oxalat do bất kỳ nguyên nhân nào và sỏi thận do axit uric (có hoặc không có sỏi canxi). Chế độ này cũng bao gồm uống đủ nước (dẫn đến lượng nước tiểu thải ra từ 2 L/ngày trở lên) và hạn chế natri.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ