Thuốc Polyclaxan - Minh Hải

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-4661-08
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml; 10ml; 15ml thuốc nhỏ mắt, tai
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Minh Hải

Video

Thuốc Polyclaxan với hoạt chất Chloramphenicol, Dexamethason, Naphazolin cùng hàm lượng phù hợp , là loại thuốc bảo vệ sức khỏe mà Thuocviet muốn nhắc tới trong bài viết dưới đây. Giá thành hiện nay của Viên Thuốc Polyclaxan là khoảng 2970 vnđ/Viên (giá bán buôn số lượng lớn theo thông báo của cục quản lý dược), mức giá này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm cũng như tùy vào nhu cầu mua thuốc của khách hàng. Thuốc là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại các cơ sở, công ty uy tín Minh Hải Việt Nam. Đồng thời, thuốc đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành vào ngày 22/10/2012 với mã đăng ký là VD-4661-08. Minh Hải chính là công ty kê khai trong nước và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành cho sản phẩm Thuốc Polyclaxan này.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml; 10ml; 15ml thuốc nhỏ mắt, tai (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Polyclaxan được sản xuất từ các hoạt chất Chloramphenicol, Dexamethason, Naphazolin với hàm lượng tương ứng

Mô tả Chloramphenicol hoạt chất của Thuốc Polyclaxan

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chloramphenicol

Loại thuốc

Kháng sinh

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén và nang 0,25 g chloramphenicol hay chloramphenicol palmitat.
  • Lọ 1 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
  • Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4%, 0,5% chloramphenicol.
  • Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% cloramphenicol.
  • Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5% chloramphenicol.
  • Dung dịch nhỏ tai 5%, 10%.

Chỉ định Chloramphenicol

Chloramphenicol điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin (như trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai). Tuy nhiên, phải cân nhắc giữa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong của liệu pháp chloramphenicol, với nguy cơ của liệu pháp tetracyclin (ví dụ, sự biến màu của răng) ở những người bệnh này.

Có thể thay thế cho doxycycline để điều trị một số bệnh do Rickettsia, sốt phát ban do R. typhi, R. felis hoặc R. prowazekii, Orientia tsutsugamushi gây ra.

Điều trị viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hoặc Streptococcus khi các kháng sinh khác có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy, ít độc hơn chloramphenicol (ví dụ một số cephalosporin thế hệ 3) không hiệu quả.

Là thuốc lựa chọn hàng 2 để điều trị các bệnh nhiễm trùng do Burkholderia cepacia.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc nhiễm khuẩn tai do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đặc biệt, chloramphenicol được dùng tại chỗ kết hợp với corticosteroid trong một số trường hợp nhiễm khuẩn mắt.

Mô tả Dexamethasone hoạt chất của Thuốc Polyclaxan

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dexamethasone (Dexamethason).

Loại thuốc

Glucocorticoide.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
  • Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
  • Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
  • Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
  • Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
  • Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
  • Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
  • Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
  • Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
  • Thuốc phun: 10 mg/25 g.

Chỉ định Dexamethasone

Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.

Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.

Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.

Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.

Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.

Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.

Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.

Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu; một số bệnh lý tai mũi họng, nhãn khoa, ngoài da.

Mô tả Naphazoline hoạt chất của Thuốc Polyclaxan

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Naphazoline (Naphazolin)

Loại thuốc

Thuốc chủ vận alpha 1 - adrenergic

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1%

Thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối hydrochloride hoặc nitrate)

Dung dịch nhỏ mắt 0,012%; 0,025%; 0,1%

Chỉ định Naphazoline

Nhỏ mũi hoặc xịt để giảm tạm thời triệu chứng sung huyết do viêm mũi cấp hoặc mạn tính, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng. Naphazoline cũng dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Nhỏ vào kết mạc để giảm sung huyết, ngứa và kích ứng do dị ứng phấn hoa, lạnh, khói, bụi, gió, bơi lội hoặc đeo kính áp tròng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ