Thuốc Pharhadaton - Dược phẩm Hà Tây

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-16541-12
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
dược phẩm hà Tây

Video

Thuốc Pharhadaton với mã đăng ký VD-16541-12 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được dược phẩm hà Tây xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 25/05/2012. Thuốc Pharhadaton đã được kê khai trong nước bởi chính công ty đăng ký lưu hành là dược phẩm hà Tây. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Vitamin A, B1, E, B6, C, D3, B2, calci, magnesi, đồng, molybden, kali, acid folic, vitamin PP, B5, sắt, kẽm, mangan, crom, hàm lượng phù hợp , thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói Viên Thuốc Pharhadaton cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn Dược phẩm Hà Tây Việt Nam. Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 1650 vnđ/Viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên nang mềm (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Pharhadaton được sản xuất từ các hoạt chất Vitamin A, B1, E, B6, C, D3, B2, calci, magnesi, đồng, molybden, kali, acid folic, vitamin PP, B5, sắt, kẽm, mangan, crom với hàm lượng tương ứng

Mô tả Ferric cation hoạt chất của Thuốc Pharhadaton

Sắt là kim loại chuyển tiếp có ký hiệu Fe và số nguyên tử 26. Theo khối lượng, nó là nguyên tố phổ biến nhất trên Trái đất. Sắt là một nguyên tố thiết yếu liên quan đến các quá trình trao đổi chất khác nhau, bao gồm vận chuyển oxy, tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA) và sản xuất năng lượng trong vận chuyển điện tử [A32514]. Kết quả từ việc cung cấp không đủ chất sắt cho các tế bào do sự cạn kiệt của các cửa hàng, thiếu sắt là tình trạng thiếu dinh dưỡng phổ biến nhất trên toàn thế giới, đặc biệt ảnh hưởng đến trẻ em, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ mang thai [L2257]. Thiếu sắt có thể được đặc trưng mà không có sự phát triển của thiếu máu, và có thể dẫn đến suy giảm chức năng ảnh hưởng đến sự phát triển nhận thức và cơ chế miễn dịch, cũng như tử vong ở trẻ sơ sinh hoặc bà mẹ nếu xảy ra trong thai kỳ [A32514]. Chế phẩm điều trị chính của sắt là [DB13257], và sắt-sucrose cũng có thể được tiêm tĩnh mạch [T28]. Sắt tồn tại ở hai trạng thái oxy hóa: cation sắt (Fe2 +) và cation sắt (Fe3 +). Sắt không chứa sắt trong thực phẩm chủ yếu ở trạng thái sắt, đây là dạng sắt không hòa tan và phải được khử thành cation sắt để hấp thụ [T28]. Ferric citrate (tetraferric tricitrate decahydrate) là một chất kết dính phốt phát được chỉ định để kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu.

Chỉ định Ferric cation

Để kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu, dưới dạng citric citrate.

Mô tả Folic Acid hoạt chất của Thuốc Pharhadaton

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Axit Folic (Folic Acid, Acid Folic )

Loại thuốc

Vitamin nhóm B, chất dinh dưỡng.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc nang, viên nén 0,4 mg; 0,8 mg; 1 mg; 5 mg.
  • Chế phẩm phối hợp đa vitamin khác nhau với hàm lượng khác nhau để uống, chế phẩm phối hợp với sắt.
  • Dung dịch, thuốc tiêm: 5 mg / ml (dưới dạng muối natri folat).

Chỉ định Folic Acid

Axit Folic chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Trạng thái thiếu Axit Folic: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to do thiếu folat.
  • Người mang thai: Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở bào thai 4 tuần trước khi mang thai và tiếp tục 8 tuần sau khi mang thai.
  • Trạng thái thiếu Axit Folic: Do dinh dưỡng (suy dinh dưỡng), kém hấp thu (bệnh sprue nhiệt đới), tăng nhu cầu (mang thai, thiếu máu huyết tán mạn tính), tăng mất (thẩm phân máu) hoặc dùng các thuốc đối kháng folat.
  • Không dùng cho thiếu hụt folat do sử dụng các chất ức chế dihydrofolat reductase (Trong trường hợp này phải dùng calci folinat).

Mô tả Vitamin PP (Niacinamide) hoạt chất của Thuốc Pharhadaton

Tên thuốc gốc (hoạt chất)

Niacinamide

Loại thuốc

Là một dạng của vitamin B3.

Dạng thuốc và hàm lượng

Niacinamide có dạng viên nén với hàm lượng 100 mg, 500 mg. Hoặc niacinamide có trong các sản phẩm chăm sóc da, thuốc thoa điều trị mụn trứng cá hay thuốc kết hợp để điều trị các rối loạn da liễu khác nhau.

Chỉ định Vitamin PP (Niacinamide)

Hiện không sẵn có các chỉ định cụ thể của việc dùng niacinamide. Niacinamide thường được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thiếu vitamin B3, phối hợp để điều trị thiếu máu thứ phát, thiếu máu hồng cầu to.

Bên cạnh đó, niacinamide giúp hỗ trợ nhiều rối loạn liễu khác nhau, bao gồm mụn trứng cá, viêm da cơ địa, rối loạn da tự miễn như bệnh bóng nước pemphigoid. Ngoài ra, niacinamide còn được ứng dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da, giúp cải thiện tình trạng lão hoá da, giảm tiết bã nhờn và làm sáng da.

Niacinamide là một dạng vitamin B3

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Pharhadaton đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ