Thuốc Osacuf - Twilight Litaka Pharma Ltd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-8480-09
Thành phần:
Hàm lượng:
1mg Salbutamol,4mg Bromhexin hydrochloride, 2,5mg
Dạng bào chế:
Lọ
Đóng gói:
Hộp 1lọ 60ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
Hà nội

Video

Bài viết này Thuocviet sẽ giúp bạn tìm hiểu về sản phẩm có tên gọi Thuốc Osacuf của Hà nội (cho chính công ty này (Dạng kê khai: đang cập nhật)). VN-8480-09 chính là số đăng ký của Lọ Thuốc Osacuf tại Việt nam (ngày tiếp nhận hồ sơ 28/08/2012). Hiện, sản phẩm này đang có giá bán buôn (theo công bố của cục quản lý dược) là khoảng 24200 vnđ/Lọ. Trong thuốc có chứa bảng thành phần là một hoặc nhiều hoạt chất Salbutamol sulfat, Bromhexin hydrochloride, Phenylephrine HCl có hàm lượng vừa đủ 1mg Salbutamol,4mg Bromhexin hydrochloride, 2,5mg, đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng và được sản xuất tại cơ sở sản xuất uy tín Twilight Litaka Pharma Ltd Ấn Độ không phải hàng trôi nổi, dàng giả nên quý khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng khi được chỉ định. Để biết thêm nhiều thông tin khác về sản phẩm này, mời bạn hãy theo dõi bài viết này của Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1lọ 60ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Osacuf được sản xuất từ các hoạt chất Salbutamol sulfat, Bromhexin hydrochloride, Phenylephrine HCl với hàm lượng tương ứng 1mg Salbutamol,4mg Bromhexin hydrochloride, 2,5mg

Mô tả Bromhexine hoạt chất của Thuốc Osacuf

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Bromhexine hydrochloride (Bromhexin hydrochlorid).

Loại thuốc

Thuốc long đờm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 4 mg, 8 mg.

Dung dịch uống 0,2%, lọ 60 ml và 150 ml (2 mg/1 ml, 10 mg/5 ml).

Cồn ngọt (elixir) 0,08%, lọ 30 ml và 60 ml (4 mg/5 ml). Dung dịch tiêm 0,2% (ống tiêm 4 mg/2 ml).

Một số chế phẩm phối hợp bromhexine với thuốc kháng khuẩn, thuốc long đờm, dưới dạng viên nén, sirô hoặc dung dịch uống.

Chỉ định Bromhexine

Thuốc Bromhexine được dùng trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
  • Bromhexine thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
  • Bromhexine cũng đã được sử dụng đường uống và tại chỗ trong điều trị các hội chứng khô mắt liên quan đến sản xuất chất nhầy bất thường (hội chứng Sjögren’s), tuy nhiên còn mâu thuẫn.

Mô tả Phenylephrine hoạt chất của Thuốc Osacuf

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Phenylephrine hydrochloride (Phenylephrin hydrochlorid).

Loại thuốc

Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm α1 (thuốc chủ vận α-adrenergic)

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc tiêm: 10 mg/1 ml.
  • Viên nén: 5 mg, 10 mg.
  • Dung dịch uống: 7,5 mg/5 ml, loại dùng cho trẻ em: 2,5 mg/5 ml.
  • Viên đặt hậu môn: 0,25%.
  • Cream, gel, mỡ: 0,25%.
  • Dung dịch nhỏ mắt: 0,12% và 2,5% (ọ 5 ml, 10 ml và dạng đơn liều) để tra mắt, chống sung huyết mắt.
  • Dung dịch nhỏ mũi: 0,125%; 0,16%; 0,25%; 0,5% và 1% (lọ 5 ml và 10 ml) để nhỏ mũi, chống sung huyết mũi.
  • Dung dịch nhỏ mắt: 1%; 2,5% và 10% (lọ 10 ml và dạng đơn liều) để tra mắt làm giãn đồng tử.

Chỉ định Phenylephrine

Toàn thân:

Hiện nay thuốc này ít được chỉ định. Trước đây, thuốc đã được chỉ định để điều trị hạ huyết áp trong sốc sau khi đã bù đủ dịch, hoặc hạ huyết áp do gây tê tủy sống; cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất; để kéo dài thời gian tê trong gây tê tủy sống hoặc gây tê vùng.

Phenylephrine có thể dùng đường uống để điều trị sung huyết mũi.

Tại chỗ:

Nhỏ mắt để làm giãn đồng tử (trong điều trị viêm màng bồ đào có khả năng gây dính; chuẩn bị trước khi phẫu thuật trong nhãn cầu; để chẩn đoán).

Nhỏ mắt để làm giảm sung huyết kết mạc (trong viêm kết mạc cấp).

Nhỏ mũi để làm giảm sung huyết mũi, xoang do bị cảm lạnh.

Mô tả Salbutamol hoạt chất của Thuốc Osacuf

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Salbutamol (dùng trong hô hấp)

Loại thuốc

Thuốc kích thích β2 giao cảm tác dụng ngắn

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bình xịt khí dung Salbutamol định liều HFA (hydrofluoroalkane): 100 microgam/1 lần xịt.
  • Bình xịt phân bố clickhaler để hít Salbutamol Sulfat dưới dạng bột: 90 microgam Salbutamol/liều.
  • Dung dịch để phun sương: 5 mg Salbutamol/ml.
  • Viên nén: 2 mg, 4 mg,
  • Viên nén giải phóng chậm: 8 mg.
  • Dung dịch uống: 2 mg/5 ml.
  • Thuốc tiêm: 0,5 mg/ml.

Chỉ định Salbutamol

Thuốc Salbutamol chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
  • Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
  • Dự phòng cơn hen do gắng sức.
  • Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ