Thuốc Oncocarbil 100mg - Chưa xác định

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
2356/QLD-KD
Thành phần:
Hàm lượng:
100mg
Dạng bào chế:
Lọ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Argentina
Đơn vị đăng ký:
& Thiết Bị Y Tế Hà Nội

Video

Thuốc Oncocarbil 100mg là kết quả nghiên cứu và sản xuất từ các hoạt chất Dacarbazine với hàm lượng phù hợp tương ứng 100mg. Thuốc đã được & Thiết Bị Y Tế Hà Nội (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin cấp phép lưu hành tại Việt Nam với SĐK là 2356/QLD-KD, hồ sơ xin cấp phép của thuốc này đã được tiếp nhận vào ngày 11/07/2013. Lọ Thuốc Oncocarbil 100mg được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại các cơ sở, công ty uy tín Chưa xác định Argentina. Trên thị trường thuốc đang có giá khoảng 181500 vnđ/Lọ, mức giá này sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động về giá nhập cũng như theo từng nhà thuốc.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Dacarbazine hoạt chất chính của Thuốc Oncocarbil 100mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dacarbazine (Dacarbazin)

Loại thuốc

Thuốc chống ung thư

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 100 mg, 200 mg, 500 mg dacarbazine để tiêm tĩnh mạch

Thuốc bột pha tiêm 100 mg, 200 mg, 500 mg, 1000 mg

Chỉ định Thuốc Oncocarbil 100mg

Dacarbazine được chỉ định dùng đơn độc trong điều trị ung thư hắc tố di căn, các ung thư mô liên kết (sarcom).

Dùng phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong các ung thư biểu mô đại trực tràng, buồng trứng, ung thư vú, phổi, tinh hoàn, một số u đặc ở trẻ em, bệnh Hodgkin, u nguyên bào thần kinh, sarcom Kaposi và một số ung thư khác

Dược lực học củaThuốc Oncocarbil 100mg

Dacarbazine là dimethyltriazen-imidazol-carboxamid (DTIC) có tác dụng chống ung thư. Thuốc đã từng được coi là một chất chống chuyển hóa, tác dụng bằng cách ức chế chuyển hóa purin và tổng hợp acid nucleic. Trong cơ thể, dacarbazine được chuyển hóa mạnh bởi hệ thống cytochrom P450 ở gan, nhờ phản ứng khử methyl.

Sau đó dẫn xuất monomethyl tự tách ra thành 5-aminoimidazol-4- carboxamid (AIC) và một hợp chất trung gian, có lẽ là diazomethan, chất này phân giải để tạo ra ion methyl carbonium. Ion này gắn vào các nhóm ái nhân trên acid nucleic và các đại phân tử khác, như vậy tác động như một tác nhân alkyl hóa. Vị trí 7 của guanin trên DNA đặc biệt dễ bị alkyl hóa.

Dacarbazine được coi là một tác nhân alkyl hóa, gây cản trở sự tổng hợp DNA, RNA và protein. Nhìn chung, thuốc có tác dụng mạnh nhất là ức chế tổng hợp RNA. Dacarbazine diệt các tế bào một cách chậm chạp và không thấy có tác dụng giảm miễn dịch ở người.

Dược động học củaThuốc Oncocarbil 100mg

Hấp thu

Dacarbazine ít được hấp thu bởi ống tiêu hóa.

Phân bố

Sau khi được tiêm tĩnh mạch, thuốc nhanh chóng được phân bố, nửa đời huyết tương ban đầu là khoảng 20 phút, nửa đời sau cùng là khoảng 5 giờ.

Thể tích phân bố lớn hơn lượng nước của cơ thể cho thấy thuốc có ở một số mô, có thể chủ yếu là ở gan.

Chỉ có 5% thuốc gắn vào protein huyết tương. Dacarbazine qua được hàng rào máu - não với mức độ nhất định, nồng độ trong dịch não tủy bằng khoảng 14% nồng độ ở huyết tương.

Chuyển hóa

Dacarbazine bị chuyển hóa mạnh ở gan nhờ các isoenzym CYP1A2 và CYP2E1 của cytochrom P450 (và có thể bởi cả CYP1A1 của mô) thành chất chuyển hóa có hoạt tính 5-(3-methyl-1-triazeno) imidazol-4carboxamid (MTIC) rồi chất này tự phân giải thành chất chuyển hóa chính là 5-aminoimidazol- 4-carboxamid (AIC).

Thải trừ

Sáu giờ sau khi tiêm, 40% lượng thuốc được đào thải qua nước tiểu, trong đó một nửa ở dạng không biến đổi.

Thuốc được thanh thải khỏi huyết tương theo 2 pha, ở người có chức năng thận bình thường nửa đời của pha đầu là khoảng 19 phút, của pha cuối là 5 giờ. Ở người bệnh bị bệnh gan hoặc bệnh thận, nửa đời của thuốc bị kéo dài (tương ứng là 55 phút và 7,2 giờ).

Tương tác thuốc Thuốc Oncocarbil 100mg

Tương tác Dacarbazine với các thuốc khác

Dacarbazine là một chất ức chế miễn dịch vừa phải.

Việc sử dụng vắc-xin sống cho những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch do điều trị bằng hóa trị liệu như dacarbazine có thể gây ra nhiễm trùng nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Do đó, nên tránh chủng ngừa bằng vắc-xin sống trong khi điều trị bằng dacarbazine.

Thông thường, người ta khuyên nên sử dụng vắc-xin vi-rút sống một cách thận trọng sau khi ngừng hóa trị và tính đến tình trạng miễn dịch của bệnh nhân, tùy thuộc vào bệnh và các liệu pháp khác.

Chủng ngừa bằng vắc-xin sống nên được thực hiện không sớm hơn 3 tháng sau khi hoàn thành hoá trị liệu. Có thể sử dụng vắc xin bất hoạt nếu có sẵn.

Sử dụng đồng thời fotemustine có thể gây nhiễm độc phổi cấp tính (hội chứng suy hô hấp ở người lớn), có thể dẫn đến tử vong. Fotemustine và dacarbazine không nên được sử dụng đồng thời.

Dacarbazine có thể tăng cường tác dụng của methoxypsoralen vì nhạy cảm với ánh sáng.

Nguy cơ hình thành huyết khối tăng lên trong các bệnh ác tính, do đó, sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu là phổ biến. Nếu bệnh nhân được sử dụng thuốc chống đông máu đường uống, theo dõi thường xuyên INR do sự thay đổi giữa các cá nhân trong quá trình đông máu và do có thể có tương tác giữa thuốc chống đông máu và thuốc chống ung thư.

Các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, rifampicin, phenytoin có thể thúc đẩy sự hoạt hóa dacarbazine thành aminoimidazol - carboxamid.

Dacarbazine ức chế xanthinoxidase và có khả năng hoạt hóa các thuốc như mercaptopurin, azathioprin, alopurinol.

Dacarbazine có thể làm giảm tác dụng của levodopa.

Tương kỵ thuốc

Dacarbazine tương kỵ với hydrocortisone natri succinate, nhưng không tương kỵ với hydrocortisone natri phosphate.

Dung dịch dacarbazine đậm đặc (25 mg/ml) tương kỵ với heparin.

Chống chỉ định Thuốc Oncocarbil 100mg

Có tiền sử quá mẫn với dacarbazine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai hoặc sắp có thai, người mẹ cho con bú, người đã bị suy tủy nặng.

Liều lượng sử dụng Thuốc Oncocarbil 100mg

Cách dùng

Dacarbazine được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Dacarbazine để tiêm phải được chuẩn bị trong điều kiện vô khuẩn, và khi tiêm cho người bệnh phải do những người đã được huấn luyện kỹ thực hiện.

Khi thuốc rớt ra ngoài, kỹ thuật viên cần đi găng tay lau chùi sạch thuốc bị rơi vãi bằng bọt biển, vứt bọt biển vào túi chất dẻo và rửa bằng nước nhiều lần vùng rơi vãi thuốc.

Các túi bằng chất dẻo đựng bọt biển bẩn cần hàn kín rồi đem đốt đi và đồng thời hủy các bao tay.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị ung thư ác tính:

  • Liều thường dùng: Truyền tĩnh mạch 2 - 4,5 mg/kg/ngày, trong 10 ngày. Có thể nhắc lại cứ 4 tuần 1 đợt. Một cách dùng khác là theo liều 250 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày,
  • Truyền tĩnh mạch trong 5 ngày, có thể nhắc lại cứ 3 tuần 1 đợt.

Điều trị bệnh Hodgkin:

  • Dùng kết hợp dacarbazine với các thuốc trị ung thư khác.
  • Truyền tĩnh mạch liều 150 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày, trong 5 ngày, có thể nhắc lại cứ 4 tuần 1 đợt, hoặc truyền tĩnh mạch 375 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày, vào ngày thứ nhất khi dùng kết hợp với thuốc khác, cứ 15 ngày nhắc lại 1 lần.

Điều trị sarcom mô mềm: 250 mg/m2/ngày (thường kết hợp với doxorubicin) trong 5 ngày, cứ mỗi 3 tuần nhắc lại 1 đợt.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy thận/gan:

  • Nếu chỉ có suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình, thường không cần giảm liều.
  • Ở những bệnh nhân bị suy thận và suy gan, việc loại bỏ dacarbazine kéo dài. Tuy nhiên, hiện tại không có khuyến nghị nào được xác nhận về việc giảm liều.

Tác dụng phụ của Thuốc Oncocarbil 100mg

Thường gặp

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (thường xuất hiện 2 - 4 tuần sau liều cuối cùng);
  • Chán ăn, buồn nôn, nôn;
  • Đau ở chỗ tiêm tĩnh mạch.

Ít gặp

  • Tình trạng giống như cúm (sốt, đau cơ);
  • Ngoại ban, ban đỏ da;
  • Liệt nhẹ cơ mặt;
  • Rụng tóc.

Hiếm gặp

  • Phản vệ;
  • Thiếu máu;
  • Tiêu chảy;
  • Nhạy cảm ánh sáng;
  • Loạn cảm, lú lẫn, nhìn mờ, co giật, nhức đầu;
  • Nhiễm độc gan gây chết người là hậu quả của huyết khối tắc tĩnh mạch gan và hoại tử tế bào gan;
  • Tăng men gan (phosphatase kiềm, ASAT, ALAT), lactate dehydrogenase máu (LDH) tăng, creatinin máu tăng, urê máu tăng.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Oncocarbil 100mg

Lưu ý chung

Chỉ được dùng dacarbazine cho bệnh nhân nằm viện, dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm về hóa trị liệu ung thư và được theo dõi sát sao về chức năng tạo máu.

Liều dùng dựa trên đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc của bệnh nhân nhằm thu được hiệu quả điều trị tối ưu với tác dụng phụ ít nhất. Cần chú ý phòng và điều trị chứng nôn cấp và muộn cho bệnh nhân.

Trường hợp truyền thuốc ra ngoài mạch, thường đau và có nguy cơ hoại tử, cần ngừng truyền ngay lập tức và tiếp tục truyền qua tĩnh mạch khác.

Nếu các triệu chứng của rối loạn chức năng gan hoặc thận hoặc các triệu chứng của phản ứng quá mẫn cảm được quan sát thấy thì cần phải ngừng điều trị ngay lập tức. Nếu bệnh tắc tĩnh mạch của gan xảy ra, thì chống chỉ định điều trị thêm với dacarbazine.

Điều trị lâu dài có thể gây nhiễm độc tủy xương tích lũy. Suy tủy xương có thể xảy ra đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận các tế bào bạch cầu, hồng cầu và mức độ tiểu cầu. Độc tính với hệ tạo máu có thể yêu cầu tạm ngừng hoặc ngừng điều trị.

Nên tránh các sản phẩm thuốc và rượu gây độc cho gan trong quá trình hóa trị liệu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Khi dùng cho động vật, thuốc này gây ung thư biểu mô và quái thai, nhưng chưa có thông báo nào mô tả dùng dacarbazin gây ung thư hoặc quái thai trên người.

Tiếp xúc nghề nghiệp của phụ nữ đối với tác nhân chống ung thư trong khi mang thai có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.

Nên dùng thuốc tránh thai trong khi điều trị và một tháng sau khi kết thúc điều trị.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có dữ liệu. Tuy vậy trong thời gian điều trị với thuốc chống ung thư Dacarbazine nên ngừng cho con bú

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Dacarbazine có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do tác dụng phụ thần kinh trung ương của nó hoặc do buồn nôn và nôn.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Oncocarbil 100mg

Quên liều và xử trí

Nếu quên một liều thuốc hãy dùng sớm nhất khi nhớ ra và không dùng liều gấp đôi theo khuyến cáo.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Suy tủy xương và các tác dụng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy có thể xảy ra.

Cách xử lý khi quá liều

Ngừng dùng dacarbazine và truyền máu đối với suy tủy xương.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ