Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-10687-10
Thành phần:
Hàm lượng:
647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 chai 50ml, Hộp 10 chai 50ml, 100ml, Hộp 10 chai 50ml, 100ml, Hộp 10 chai 100ml, Hộp 10 chai 50ml
Xuất xứ:
Cộng hòa Ireland
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM

Video

Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml là sản phẩm được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM, đây cũng là công ty tiến hành làm hồ sơ và thủ tục xin cấp phép lưu hành thuốc tại Việt Nam (SĐK: VN-10687-10, ngày được tiếp nhận hồ sơ 13/05/2024). Dung dịch tiêm Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml là sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được sản xuất ở các công ty, cơ sở sản xuất uy tín GE Healthcare Ireland Cộng hòa Ireland. Thuốc mang đến nhiều lợi ích đối với sức khỏe của con người, có chứa thành phần tốt cho sức khỏe ở hàm lượng vừa đủ phù hợp Iohexol 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml. 286475 vnđ/Chai là giá bán buôn mới nhất của loại thuốc này, để mua thuốc bạn hãy liên hệ Thuocviet chúng tôi để được tư vấn, giải đáp giá nhanh nhất.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 chai 50ml, Hộp 10 chai 50ml, 100ml, Hộp 10 chai 50ml, 100ml, Hộp 10 chai 100ml, Hộp 10 chai 50ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Iohexol hoạt chất chính của Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Iohexol

Loại thuốc

Chất cản quang chứa iod, không ion hóa.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm iohexol 140 mg iod/ml lọ 50 ml, 200 ml; 180 mg iod/ml lọ 10 ml, 15 ml, 50 ml; 210 mg iod/ml lọ 15 ml, 50 ml, 100 ml; 240 mg iod/ml lọ 10 ml, 20 ml, 50 ml, 200 ml.

300 mg iod/ml lọ 10 ml, 20 ml, 40 ml, 50 ml, 75 ml, 100 ml, 200 ml; 350 mg iod/ml lọ 20 ml, 40 ml, 50 ml, 100 ml, 200 ml.

Tất cả các chế phẩm trên đều chứa 1,21 mg tromethamin và 0,1 mg calci dinatri edetat.

Chỉ định Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Thuốc Iohexol được dùng trong các trường hợp:

  • Chụp X quang ống sống (vùng thắt lưng, ngực, cổ và toàn cột ống sống) ở người lớn và trẻ em.
  • Chụp X quang tim mạch (chụp động mạch vành hoặc buồng tim). Chụp X quang hệ mạch (động mạch chủ, động hoặc tĩnh mạch): Chụp động mạch chủ (cung động mạch chủ, động mạch chủ lên, động mạch chủ bụng cùng các nhánh); chụp các động mạch khác (não hoặc các động mạch ngoại biên); chụp tĩnh mạch ngoại biên để chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu, để chẩn đoán và đánh giá các u và bệnh về mạch máu (bẩm sinh hay mắc phải); chụp động mạch não để xác định u, di căn, nhồi máu não, phình động mạch, dị dạng động tĩnh mạch.
  • Chụp X quang niệu quản qua đường tĩnh mạch.
  • Chụp X quang một số thoát vị.
  • Chụp cắt lớp điện toán não.
  • Chụp cắt lớp điện toán cơ thể để đánh giá và phát hiện các tổn thương ở gan, tụy, thận, động mạch chủ, trung thất, vùng chậu, khoang bụng và khoang sau màng bụng.
  • Chụp X quang ống tụy qua nội soi tụy ngược dòng.
  • Chụp X quang hệ thống đường mật - tụy qua nội soi mật ngược dòng.
  • Chụp X quang khớp (trong bao hoạt dịch).
  • Chụp X quang tử cung - buồng trứng.
  • Chụp cắt lớp điện toán bụng (hỗ trợ).
  • Chụp X quang dạ dày - ruột.

Dược lực học củaThuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Iohexol là một thuốc cản quang chứa iod, không ion hóa. Thuốc có khả năng tăng hấp thu X quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể. Mức độ cản quang của thuốc tỷ lệ thuận với toàn lượng (nồng độ và thể tích) chất cản quang có iod trên đường tia X.

Dược động học củaThuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Hấp thu

Khi truyền nhỏ giọt vào bàng quang, có một lượng nhỏ iohexol được hấp thu qua bàng quang. Khi truyền nhỏ giọt vào tử cung, phần lớn iohexol trong khoang tử cung thoát xuống âm đạo ngay sau khi kết thúc thủ thuật.

Phân bố

Sau khi tiêm tĩnh mạch, iohexol phân bố nhanh khắp dịch ngoài tế bào, không đọng lại đáng kể trong các mô, không qua hàng rào máu - não. Dưới 2% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Iohexol chuyển hóa không đáng kể.

Thải trừ

Chủ yếu qua thận. Ở người suy thận, iohexol thải trừ kéo dài tùy theo mức độ nặng nhẹ; vì thế kéo dài thời gian có iohexol trong huyết tương, bài tiết qua túi mật và vào ruột non cũng có thể tăng.

Tương tác thuốc Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Tương tác Iohexol với các thuốc khác

Dùng cùng metformin có thể xảy ra nhiễm acid lactic.

Thuốc cản quang có iod làm giảm một phần hiệu quả điều trị bằng 131I.

Thuốc chẹn beta, thuốc co mạch, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin làm giảm hiệu quả cơ chế bù của tim mạch đối với rối loạn huyết áp.

Dùng cùng thuốc lợi tiểu có thể gây nguy cơ thiếu nước.

Tăng nguy cơ phản ứng với các thuốc cản quang khi mới sử dụng interleukin 2 (đường tĩnh mạch).

Thuốc an thần, thuốc giảm đau, thuốc chống nôn, và thuốc an thần phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật khi tiêm iohexol trong ống tủy.

Các thuốc uống để chụp X quang túi mật có thể làm tăng nguy cơ gây độc với thận khi cần tiêm mạch máu iohexol ngay sau đó.

Tiêm iohexol trong ống tủy hoặc trong mạch đồng thời với dùng các thuốc gây độc thận khác có thể tăng khả năng nhiễm độc thận.

Nồng độ chất cản quang có iod cao trong huyết tương và nước tiểu làm nhiễu định lượng in vitro của bilirubin, protein và các chất vô cơ (sắt, đồng, calci, phosphat).

Tương kỵ thuốc

Iohexol tương kỵ với nhiều loại thuốc. Vì vậy, không trộn thuốc khác vào chung bơm tiêm với iohexol, dùng ống tiêm riêng biệt.

Chống chỉ định Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Iohexol chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với iohexol hoặc các thành phần của thuốc. Người có tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng muộn ngoài da với thuốc tiêm có chứa iod.
  • Nhiễm độc tuyến giáp rõ.
  • Chụp tử cung - vòi trứng ở người mang thai.
  • Người có tiền sử dị ứng hoặc hen, người suy thận nặng, bị đái tháo đường, trẻ em và người cao tuổi, mẫn cảm với iod.
  • Tiêm trong ống tủy (dưới màng nhện): Chống chỉ định iohexol ở người nghiện rượu mạn, người bị chảy máu dưới màng nhện, người có tiền sử động kinh, người bị nhiễm khuẩn toàn thân hoặc cục bộ nặng, hoặc bị xơ cứng lan tỏa.
  • Tiêm trong mạch: Chống chỉ định ở người cường giáp và ở người bị bệnh hồng cầu liềm, u tế bào ưa crom.
  • Sử dụng chụp tim mạch: Chống chỉ định ở người suy tim khởi phát, người bị tăng huyết áp động mạch phổi nặng. Đau thắt ngực không ổn định.
  • Chụp X quang động mạch não: Chống chỉ định ở người bị xơ cứng động mạch lâu ngày (nặng), người suy tim mất bù, người mới bị nghẽn mạch não, người tăng huyết áp nặng, lão suy hoặc mới bị huyết khối.
  • Chụp X quang niệu quản qua đường tĩnh mạch: Chống chỉ định ở người vô niệu - đái tháo đường.
  • Chụp X quang tử cung - buồng trứng: Chống chỉ định trong thời gian có kinh, nhiễm khuẩn, mang thai; ít nhất 6 tháng sau khi sinh hoặc 30 ngày sau khi cắt lọc một mẫu mô hình nón ở cổ tử cung.

Liều lượng sử dụng Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Liều dùng

Liều lượng và hàm lượng dùng thay đổi tùy theo loại kiểm tra, kỹ thuật và đường dùng chất cản quang.

Cách dùng Iohexol

Dùng trong ống tủy sống

Người lớn

Phải tiêm chậm trong thời gian 1 - 2 phút. Không được vượt quá 3060 mg iod và không được vượt quá 300 mg iod/ml mỗi lần làm thủ thuật.

Chụp tủy sống vùng thắt lưng (tiêm vùng thắt lưng): 10 - 17 ml dung dịch 180 mg iod/ml; hoặc 7 - 12,5 ml dung dịch 240 mg iod/ml.

Chụp tủy sống vùng cổ: 7 - 12,5 ml dung dịch 180 mg iod/ml, tiêm vùng C1-C2; hoặc 6 - 12,5 ml dung dịch 240 mg iod/ml, tiêm vùng thắt lưng/tiêm vùng C1-C2; hoặc 6 - 10 ml dung dịch 300 mg iod/ml, tiêm vùng thắt lưng; hoặc 4 - 10 ml dung dịch 300 mg iod/ml, tiêm vùng C1-C2.

Chụp tủy sống vùng ngực, tiêm vùng thắt lưng/cổ: 6 - 12,5 ml dung dịch 240 mg iod/ml; hoặc 6 - 10 ml dung dịch 300 mg iod/ml.

Chụp tủy sống toàn bộ cột sống (tiêm vùng thắt lưng): 6 - 12,5 ml dung dịch 240 mg iod/ml; hoặc 6 - 10 ml dung dịch 300 mg iod/ml.

Trẻ em

Tiêm chậm vào trong ống sống 1 - 2 phút. Không được vượt quá 2700 mg iod và không được vượt quá 180 mg iod/ml mỗi lần làm thủ thuật.

Dùng dung dịch 180 mg iod/ml, tổng liều được khuyến cáo cho chụp tủy vùng thắt lưng, ngực, cổ, và/hoặc toàn bộ cột sống là:

  • 0 tới < 3 tháng tuổi: 2 - 4 ml.
  • 3 tháng tuổi tới < 36 tháng tuổi: 4 - 8 ml.
  • 3 tuổi tới < 7 tuổi: 5 - 10 ml.
  • 7 tuổi tới < 13 tuổi: 5 - 12 ml.
  • 13 - 18 tuổi: 6 - 15 ml.

Dùng trong mạch

Người lớn

Dùng loại dung dịch 140/300/350 mg iod/ml.

Chụp tâm thất: Tiêm 40 ml (30 - 60 ml); có thể nhắc lại nếu cần nhưng không quá 250 ml.

Chụp chọn lọc động mạch vành: 5 ml (3 - 14 ml) mỗi lần tiêm.

Nghiên cứu động mạch chủ gốc và quai động mạch chủ: 50 ml (20 - 75 ml) khi dùng đơn chất.

Chụp động mạch phổi: 1 ml/kg.

Dùng kết hợp trong chụp động mạch: Tổng liều không quá 5 ml/kg hoặc 250 ml.

Chụp động mạch chủ và chọn lọc động mạch: Động mạch chủ: 50 - 80 ml; động mạch nhánh chính bao gồm nhánh bụng, động mạch màng treo ruột: 30 - 60 ml; động mạch thận: 5 - 15 ml, tổng không được quá 291 ml với dung dịch 300 mg iod/ml hoặc 250 ml với dung dịch 350 mg iod/ml nếu tiêm nhắc lại.

Chụp động mạch não: Động mạch cảnh chung: 6 - 12 ml. Động mạch cảnh trong: 8 - 10 ml.

Động mạch cảnh ngoài: 6 - 9 ml. Động mạch đốt sống: 6 - 10 ml.

Trẻ em

Dùng loại dung dịch 240/300/350 mg iod/ml.

Chụp tâm thất: 1 - 1,5 ml/kg dung dịch 350 mg iod/ml, không quá 5 ml/kg hoặc 250 ml khi cần tiêm lặp lại nhiều lần; hoặc 1,5 - 2 ml/kg dung dịch 300 mg iod/ml, không quá 6 ml/kg hoặc 291 ml khi cần tiêm lặp lại nhiều lần.

Chụp động mạch phổi: 1 ml/kg.

Chụp động mạch cảnh và động mạch có lựa chọn: 1 ml/kg liều đơn, không quá 5 ml/kg hoặc 250 ml khi cần tiêm lặp lại nhiều lần.

Chụp CT cắt lớp toàn cơ thể

Người lớn

CT não: Tiêm 70 - 150 ml dung dịch 300 mg iod/ml hoặc 80 ml dung dịch 350 mg iod/ml. Tiêm truyền nhỏ giọt: 120 - 250 ml dung dịch 240 mg iod/ml.

CT cơ thể: Tiêm 50 - 200 ml dung dịch 300 mg iod/ml hoặc 60 - 100 ml dung dịch 350 mg iod/ml.

Trẻ em

CT não: Tiêm 1 - 2 ml/kg, không quá 28 g iod với dung dịch 240 mg iod/ml hoặc 35 g iod với dung dịch 300 mg iod/ml. Tiêm truyền nhỏ giọt: 120 - 250 ml dung dịch 240 mg iod/ml.

CT cơ thể: Tiêm 50 - 200 ml dung dịch 300 mg iod/ml; 60 - 100 ml dung dịch 350 mg iod/ml.

Chụp X quang loại trừ bằng kỹ thuật số

Người lớn

Thường tiêm 30 - 50 ml dung dịch 350 mg iod/ml, tiêm 7,5 - 30 ml/giây bằng bơm tiêm áp suất.

Tiêm trong động mạch (dung dịch 140 mg iod/ml) cho đầu, cổ, bụng, thận và mạch ngoại vi, tiêm cả liều 1 lần hoặc nhiều lần vào trong động mạch:

Động mạch chủ: 20 - 45 ml, tiêm với tốc độ 8 - 20 ml/giây.

Động mạch cảnh: 5 - 10 ml, 3 - 6 ml/giây.

Động mạch đùi: 9 - 20 ml, 3 - 6 ml/giây.

Động mạch đốt sống: 4 - 10 ml, 2 - 8 ml/giây.

Động mạch thận: 6 - 12 ml, 3 - 6 ml/giây.

Nhánh khác của động mạch chủ: 8 - 25 ml, 3 - 10 ml/giây.

Chụp đường tiết niệu qua đường tĩnh mạch

Người lớn: 200 - 350 mg iod/kg trọng lượng cơ thể, dùng dung dịch 300/350 mg iod/ml.

Trẻ em: 0,5 - 3 ml/kg (thường dùng là 1 - 1,5 ml/kg), dùng dung dịch 300 mg iod/ml. Trẻ nhỏ và trẻ em phụ thuộc nhiều vào tuổi và cân nặng. Không được vượt quá 3 ml/kg.

Uống

Người lớn (dùng dung dịch 240/300/350 mg iod/ml)

Chụp đường tiêu hóa: Uống 50 - 100 ml dung dịch 350 mg iod/ml, không pha loãng, phụ thuộc vào tính chất thủ thuật và kích cỡ người bệnh.

Chụp CT cắt lớp ổ bụng (uống phối hợp với tiêm tĩnh mạch): Liều uống dùng cách 20 - 40 phút trước liều tiêm tĩnh mạch. Uống 500 - 1000 ml dung dịch 6 - 9 mg iod/ml, phối hợp với tiêm tĩnh mạch 100 - 150 ml dung dịch 300 mg iod/ml.

Trẻ em (dùng dung dịch 180/240/300 mg iod/ml)

Chụp đường tiêu hóa: < 3 tháng: 5 - 30 ml dung dịch 180 mg iod/ml; 3 tháng - 3 tuổi: Cho tới 60 ml dung dịch 180/240/300 mg iod/ml; 4 - 10 tuổi: Cho tới 80 ml dung dịch 180/240/300 mg iod/ml; > 10 tuổi: Cho tới 100 ml dung dịch 180/240/300 mg iod/ml.

Chụp CT cắt lớp ổ bụng: Liều uống dùng cách 30 - 60 phút trước liều tiêm tĩnh mạch. Uống 180 - 750 ml dung dịch 9 - 21 mg iod/ml (được pha loãng từ dung dịch 300 mg iod/ml) cho uống làm một lần hoặc trong 30 - 45 phút, dùng phối hợp với tiêm tĩnh mạch 1 - 2 ml/kg thể trọng dung dịch 240 hoặc 300 mg iod/ml.

Tổng liều uống không được quá 5 g iod đối với trẻ em < 3 tuổi, 10 g iod đối với trẻ em từ 3 - 18 tuổi. Tổng liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 3 mg/kg thể trọng.

Chụp X quang bàng quang - niệu đạo ngược dòng

Liều người lớn thường dùng: Truyền nhỏ giọt vào bàng quang 50 - 300 ml dung dịch chứa 10% iod hoặc 50 - 600 ml dung dịch 5% iod, tùy theo tuổi và dung tích của bàng quang.

Chụp tử cung - vòi trứng

Liều người lớn thông thường: Nhỏ giọt vào tử cung 15 - 20 ml dung dịch 240 hoặc 300 mg iod/ml.

Tác dụng phụ của Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Thường gặp

Nhức đầu nhẹ hoặc vừa, đau lưng, chóng mặt, đau. Buồn nôn và nôn nhẹ hoặc vừa; tiêu chảy nhẹ và tạm thời (khi uống); đau bụng hoặc dạ dày, khó chịu.

Kích ứng màng não (cứng gáy).

Nhịp tim chậm.

Đau khớp hoặc làm bệnh đau khớp nặng lên, sưng khớp.

Ít gặp

Nhức đầu nặng, mệt mỏi thất thường hoặc yếu cơ, vã mồ hôi, sốt. Chán ăn, vị kim loại, căng giãn thận - bể thận.

Cảm giác nóng thất thường và nhẹ, ù tai; ngủ gà.

Tăng nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ hoặc có các thay đổi thị giác khác.

Tiểu tiện khó. Mày đay.

Đau hoặc nóng rát tại chỗ tiêm.

Hiếm gặp

Phản ứng dạng phản vệ; phản ứng dị ứng giả có biểu hiện như ớn lạnh liên tiếp, sốt liên tiếp, vã mồ hôi, ban da hoặc mày đay, nghẹt mũi, hắt hơi, sưng mặt hoặc da, phù thanh quản, thở khò khè, nặng ngực hoặc rối loạn thở.

Hạ huyết áp nặng, nhiễm độc tim, gây nhịp thất nhanh hoặc rung thất, viêm tĩnh mạch huyết khối, nhịp tim chậm, ngừng tim. Viêm màng não vô khuẩn, co giật. Co thắt phế quản hoặc phù phổi.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Lưu ý chung khi dùng Iohexol

Phải luôn có thuốc và các phương tiện cấp cứu ngay.

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em và người cao tuổi. Thận trọng khi dùng sản phẩm cản quang có iod với tuyến giáp, khi dùng cho người không dung nạp các sản phẩm cản quang có iod, người suy thận, người phải lọc máu, rối loạn chức năng tuyến giáp, rối loạn về thần kinh trung ương.

Tiêm thuốc trong ống tủy sống (dưới màng nhện):

Rất thận trọng khi chỉ định cho người có tiền sử động kinh hoặc suy gan, thận nặng.

Bệnh nhân điều trị thuốc chống co giật không nên ngừng điều trị.

Dùng iohexol để chụp tử cung - vòi trứng, có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người bị nhiễm khuẩn đường sinh dục, làm nặng thêm bệnh viêm vùng chậu cấp tính.

Ở người có u tế bào ưa crom, phải duy trì liều iohexol ở mức tối thiểu và phải theo dõi huyết áp trong quá trình tiến hành.

Dùng iohexol chụp X quang động mạch não có thể tăng nguy cơ huyết khối và nghẽn mạch ở người bị homocystin niệu.

Dùng chụp X quang động mạch ngoại vi có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người thiếu máu cục bộ nặng.

Dùng chụp X quang thận qua đường tĩnh mạch, iohexol có thể tăng nguy cơ suy thận cấp ở người đái tháo đường.

Dùng chụp X quang khớp, iohexol có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người bị nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc gần khớp khảo sát.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Nghiên cứu trên động vật chưa thấy dấu hiệu gây quái thai. Chế phẩm có iod có thể làm suy tuyến giáp trạng của thai nhi khi dùng cho người mẹ đã có thai trên 14 tuần. Cần cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ để quyết định dùng thuốc.

Hơn nữa, cũng không nên dùng X quang ổ bụng trong thời kỳ mang thai.

Không nên truyền nhỏ giọt vào tử cung trong thời kỳ mang thai hoặc ít nhất 6 tháng sau khi sinh.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên cho con bú trong ít nhất 24 giờ sau khi dùng iohexol.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chế phẩm có thể gây tác dụng không mong muốn là nhức đầu, chóng mặt, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc trong thời gian thuốc còn tác dụng. Do đó, cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Omnipaque 647mg/ml tương đương Iod 300mg/ml

Quá liều Iohexol và xử trí

Quá liều và độc tính

Chỉ xảy ra khi dùng liều rất cao. Gây độc tế bào thận.

Cách xử lý khi quá liều Iohexol

Cần bù nước và chất điện giải. Theo dõi chức năng thận trong ít nhất 3 ngày. Thẩm phân máu có thể được tiến hành, nếu cần. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế nên không xảy ra quên liều.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ