Thuốc Omas - Mebiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-6569-08
Thành phần:
Dạng bào chế:
Lọ
Đóng gói:
Hộp 1 chai 15ml thuốc nhỏ mắt
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
DP và SHYT Mebiphar

Video

Thuốc Omas là tên gọi của một trong những loại thuốc được DP và SHYT Mebiphar kê khai trong nước. Thuốc Omas được sản xuất từ các hoạt chất tốt cho sức khỏe Natri clorid, Acid boric, Borneol thiên nhiên, Benzalkonium clorid , giúp hỗ trợ điều trị/điều trị hoặc phòng ngừa, ngăn ngừa bệnh tật. Thuốc do các đơn vị uy tín sản xuất Mebiphar Việt Nam, hiện đã có mặt trên thị trường Dược của Việt Nam với mã VD-6569-08 (sản phẩm này được tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào ngày 21/01/2011). Lọ Thuốc Omas đang có giá bán sỉ khoảng 13200 vnđ/Lọ, mức giá này sẽ được thay đổi tùy từng nhà thuốc và tùy từng thời điểm biến động của thị trường dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 15ml thuốc nhỏ mắt (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Omas được sản xuất từ các hoạt chất Natri clorid, Acid boric, Borneol thiên nhiên, Benzalkonium clorid với hàm lượng tương ứng

Mô tả Benzalkonium hoạt chất của Thuốc Omas

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Benzalkonium chloride

Loại thuốc

Thuốc khử trùng

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
  • Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
  • Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
  • Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
  • Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
  • Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.

Chỉ định Benzalkonium

  • Viên ngậm: Để giảm loét miệng và đau nướu, giảm các triệu chứng của đau họng, các cơn đau liên quan và viêm họng.
  • Kem bôi chân đi ủng: Điều trị và phòng ngừa bệnh nấm da chân (Tinea Pedis). Kem cũng có hiệu quả trong các bệnh ngoài da khác, chẳng hạn như ngứa Dhobie (Tinea Cruris) – một kiểu viêm da dị ứng.
  • Kem: Sử dụng để bảo vệ da khỏi độ ẩm, chất gây kích ứng, nứt nẻ và nhiễm vi khuẩn hoặc nấm men. Thuốc có thể được sử dụng trong các tình huống như trong phòng ngừa / điều trị phát ban trên khăn ăn, phòng ngừa vết loét do tì đè và trong việc kiểm soát chứng tiểu không tự chủ.
  • Dầu gội: Dùng để điều trị tại chỗ bệnh viêm mũ lưỡi trai và các tình trạng da đầu tiết bã nhờn khác, nơi có vảy và gàu.
  • Xà phòng: Dùng tại chỗ như một chất phụ gia tắm, điều trị dự phòng bệnh eczemas có nguy cơ nhiễm trùng.
  • Xịt khử trùng: Dùng để sát trùng làm sạch các vết thương nhỏ như vết cắt và vết xước da, vết côn trùng đốt và vết đốt, vết bỏng nhỏ và bỏng nước.

Mô tả Boric Acid hoạt chất của Thuốc Omas

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Boric acid (Axit boric)

Loại thuốc

Sát khuẩn tại chỗ

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc mỡ tra mắt: 5%, 10%.
  • Thuốc mỡ dùng ngoài da: 5%, 10%.
  • Dung dịch nhỏ mắt 1%, 1,3%.
  • Dung dịch rửa mắt 0,1%.
  • Dung dịch dùng ngoài: Chai 8ml, 20ml, 60ml.
  • Thuốc xịt dùng ngoài 1,2g/60ml.

Chỉ định Boric Acid

Thuốc Boric acid chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Sát khuẩn nhẹ trong viêm mi mắt.
  • Dung dịch acid boric trong nước được dùng làm dịu mắt bị kích ứng, và loại bỏ dị vật (như bụi) trong mắt. Rửa mắt trong các bỏng mắt do kiềm.
  • Dùng làm chất bảo vệ da để giảm đau, giảm khó chịu trong trường hợp da bị nứt nẻ, nổi ban, da khô, những chỗ da bị cọ sát, cháy nắng, rát do gió, côn trùng đốt hoặc các kích ứng da khác.
  • Điều trị nhiễm nấm trên bề mặt.
  • Điều trị tại chỗ bệnh da (ít được dùng).
  • Acid boric và natri borat dùng làm chất đệm trong các thuốc nhỏ mắt và thuốc dùng ngoài da.
  • Dùng sát trùng răng, miệng và vết thương.
  • Phòng viêm tai.

Mô tả Sodium Chloride hoạt chất của Thuốc Omas

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Sodium chloride (natri clorid).

Loại thuốc

Cung cấp chất điện giải.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm: 0,2% (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml).

Dung dịch: Để tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml).

Viên nén: 650 mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600 mg.

Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.

Chỉ định Sodium Chloride

Bổ sung sodium chloride và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.

Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.

Dung dịch tiêm sodium chloride nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước, và có thể sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.

Dung dịch sodium chloride đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.

Dung dịch natri ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt sodium chloride nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh; (thiếu hụt sodium chloride nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật).

Còn được dùng khi giảm natri và clor huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).

Dung dịch tiêm sodium chloride 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sảy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần).

Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối dung dịch này với liều được khuyên dùng, sảy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh. Thuốc tiêm sodium chloride 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Omas đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ