Thuốc Neo-Penotran Forte L

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19706-16
Thành phần:
Hàm lượng:
750mg,200mg,100mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 7 Viên, Hộp 1 vỉ x 7 Viên, Hộp 1 vỉ x 7 Viên
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Đơn vị đăng ký:
một thành Viên Vimedimex Bình Dương

Video

Thuốc Neo-Penotran Forte L là tên thương mại của một loại thuốc đang được lưu hành trong thị trường dược Việt Nam và được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa các triệu chứng bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Thuốc có chứa các dược chất Metronidazol 750mg, Miconazol nitrat 200mg, Lidocain (43mg Lidocain base , 70,25 mg Lidocain HCl) 100mg với hàm lượng 750mg,200mg,100mg phù hợp, là loại thuốc được một thành Viên Vimedimex Bình Dương (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành. 27/10/2017 là ngày mà hồ sơ xin lưu hành của Viên Thuốc Neo-Penotran Forte L đã được Cục quản lý dược tiếp nhận (mã đăng ký: VN-19706-16). Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Thổ Nhĩ Kỳ Embil Ilac San. Ltd. Sti và đã qua kiểm định của cục quản lý dược nên bạn có thể an tâm về chất lượng của sản phẩm. Về giá thành, hiện giá bán lẻ của sản phẩm vẫn đang được cập nhật, để mua hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet chúng tôi, tại đây bạn có thể mua được các sản phẩm chất lượng với giá thành phải chăng; còn giá bán buôn số lượng lớn theo cập nhật mới nhất từ cục quản lý dược là khoảng 31428 vnđ/Viên.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 Viên, Hộp 1 vỉ x 7 Viên, Hộp 1 vỉ x 7 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Neo-Penotran Forte L được sản xuất từ các hoạt chất Metronidazol 750mg, Miconazol nitrat 200mg, Lidocain (43mg Lidocain base , 70,25 mg Lidocain HCl) 100mg với hàm lượng tương ứng 750mg,200mg,100mg

Mô tả Lidocaine hoạt chất của Thuốc Neo-Penotran Forte L

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Lidocaine

Loại thuốc

Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
  • Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
  • Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
  • Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).

Chỉ định Lidocaine

Thuốc Lidocaine được chỉ định trong các trường hợp:

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
  • Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocaine là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Mô tả Metronidazole hoạt chất của Thuốc Neo-Penotran Forte L

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Metronidazole

Loại thuốc

Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 250 mg, 500 mg.

Thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg.

Thuốc trứng 500 mg.

Hỗn dịch 40 mg/ml.

Dạng gel dùng tại chỗ: Tuýp 30 g (750 mg/100 g gel).

Dung dịch truyền tĩnh mạch: Lọ 500 mg metronidazole/100 ml, pha trong dung dịch đệm đẳng trương hoặc có thêm manitol.

Chỉ định Metronidazole

Điều trị nhiễm amip: Metronidazole dùng đường uống để điều trị các thể nhiễm amip cấp ở đường ruột và áp xe gan do amip gây ra bởi Entamoeba histolytica.

Thuốc không được khuyên dùng cho trường hợp người bệnh có kén amip không có triệu chứng bệnh do tác dụng của metronidazole hạn chế với E. histolytica ở trong kén. Với trường hợp này, phải điều trị với các thuốc có khả năng diệt amip trong kén như iodoquinol, paromomycin hoặc diloxanid furoat.

Điều trị các trường hợp nhiễm vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn hiếu khí - kỵ khí hỗn hợp: Dùng đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch điều trị các nhiễm khuẩn nặng như:

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm màng bụng, áp xe ổ bụng, viêm màng trong tử cung, viêm vòi buồng trứng và nhiễm khuẩn âm đạo sau phẫu thuật).
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • Nhiễm khuẩn ở xương, khớp, đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi).
  • Nhiễm khuẩn hệ não tủy (bao gồm viêm màng não và áp xe não).
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm màng trong tim gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Metronidazole có hiệu quả trong trường hợp nhiễm B. fragilis mà không đáp ứng với clindamycin, cloramphenicol hoặc penicilin.

Viêm cổ tử cung, âm đạo do nhiễm khuẩn: Dùng dạng thuốc uống hoặc dạng đặt âm đạo khi viêm âm đạo do Haemophillus, Gardrenella, Corynebacterium, viêm âm đạo không xác định hoặc do các vi khuẩn kỵ khí.

Bệnh trùng roi do nhiễm Trichomonas vaginalis cho cả phụ nữ và nam giới: Dùng dạng thuốc uống, đặt tại chỗ hoặc kết hợp cả hai. Tuy nhiên đã có hiện tượng kháng thuốc, nên có thể phải điều trị với liều cao hơn và trong thời gian dài hơn.

Viêm ruột, tiêu chảy do Clostridium diffcile: Chỉ nên dùng vancomycin cho những trường hợp bệnh nặng.

Nhiễm Giardia ở người lớn và trẻ em.

Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh chân răng và các nhiễm khuẩn khác ở răng do vi khuẩn kị khí.

Nhiễm Dientamoeba fragilis, có thể phối hợp với một số thuốc khác.

Nhiễm Blastocystis hominis. Tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của B. hominis trong các bệnh lý đường tiêu hóa chưa được rõ ràng, cần phải xem xét thêm với các nguyên nhân gây bệnh khác, và metronidazole có thể bị kháng.

Bệnh do giun rồng gây ra bởi Dracunculus medinensis.

Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.

Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Viêm tiết niệu không do lậu cầu: Phối hợp với azithromycin điều trị khi bệnh nhân bị viêm kéo dài hoặc tái phát, hoặc không được điều trị ngay từ đầu với azithromycin.

Phối hợp trong điều trị viêm chậu hông, dạng thuốc uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Mô tả Miconazol nitrat hoạt chất của Thuốc Neo-Penotran Forte L

Tên thuốc gốc (hoạt chất)

Miconazole nitrate

Loại thuốc

Thuốc chống nấm nhóm azole.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc xịt hoặc thoa ngoài da.

Chỉ định Miconazol nitrat

Miconazol nitrat được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh nấm candida hầu họng ở người lớn, điều trị hỗ trợ viêm da tã lót phức tạp do nhiễm nấm candida ở trẻ em từ 4 tuần tuổi trở lên có hệ miễn dịch bình thường.

Miconazol nitrat được bào chế dưới dạng thuốc đạn và kem để điều trị nhiễm nấm âm đạo, giảm ngứa và kích ứng âm hộ liên quan.

Cuối cùng, kem miconazol nitrat có hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm bàn chân, nhiễm nấm bẹn, nấm vùng thân mình, lang ben và các bệnh nấm da do candida gây ra.

Miconazol nitrat là dạng muối nitrat của miconazol, một thuốc chống nấm nhóm azole phổ rộng

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Neo-Penotran Forte L đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ