Thuốc Nadygan - 2/9 - Nadyphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21225-14
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai 60 viên, Hộp 1 chai 60 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh

Video

Thuốc Nadygan với mã đăng ký VD-21225-14 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 02/04/2019. Thuốc Nadygan đã được kê khai trong nước bởi chính công ty đăng ký lưu hành là Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Cao khô dược liệu 70 mg tương ứng Bồ công anh 200mg, Rau má 300mg, Mã đề 200mg, hàm lượng phù hợp , thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói Viên Thuốc Nadygan cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn 2/9 - Nadyphar Việt Nam. Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 1172 vnđ/Viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai 60 viên, Hộp 1 chai 60 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Nadygan được sản xuất từ các hoạt chất Cao khô dược liệu 70 mg tương ứng Bồ công anh 200mg, Rau má 300mg, Mã đề 200mg với hàm lượng tương ứng

Mô tả Bồ Công Anh hoạt chất của Thuốc Nadygan

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bồ công anh Việt Nam.

Tên khác: Rau bồ cóc; Diếp hoang; Diếp dại; Mót mét; Mũi mác; Diếp trời; Rau mũi cày, Phắc bao, Lin hán, Lằy mắy kìm.

Tên khoa học: Lactuca indica L. Họ Cúc (Asteraceae).

Đặc điểm tự nhiên

Bồ công anh là loại cây nhỏ, có chiều cao 0,6m đến 3m.

Thân cây mọc thẳng, không cành hoặc rất ít cành nên nhìn như cây cỏ bụi.

Lá có có chia thùy hoặc mép răng cưa to, cuống ngắn nên nhìn như không cuống. Lá và thân Bồ công anh khi bấm hoặc cắt ra sẽ tiết ra nhũ dịch màu trắng đục như sữa, vị đắng.

Hoa mọc thành cụm, hình đầu, hoa chủ yếu có màu vàng (còn gọi là Hoàng hoa địa đinh), một số có màu tím (Tử hoa địa đinh).

Toàn cây Bồ công anh

Phân bố, thu hái, chế biến

Bồ công anh phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền bắc nước ta.

Bồ công anh có thể trồng bằng hạt, gốc rễ và trồng vào tháng 3 – 4 hoặc tháng 9 – 10.

Bồ công anh sau khi thu hái, rửa sạch, có thể dùng tươi hoặc phơi khô để dùng dần.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng của Bồ công anh chủ yếu là rễ và lá.

Mô tả Mã đề (Lá) hoạt chất của Thuốc Nadygan

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Mã đề (Lá).

Tên khác: Cây bông mã đề; xạ tiền thảo; rau mã đề; bông lá đề.

Tên khoa học: Plantago major L là một loại thực vật có hoa thuộc họ Plantaginaceae (họ Mã đề).

Cây Mã đề - Plantago major L

Đặc điểm tự nhiên

Mã đề là loại cây thân thảo, sống hằng năm. Thân cây ngắn, hầu như không có. Lá hình trứng, đầu tù có mũi nhọn, rộng khoảng 3,5 - 8 cm, dài 5 - 12cm, mọc thành hình hoa thị. Mép lá nguyên hoặc có răng cưa nhỏ, không đều; gân lá hình cung. Cuống lá mọc loe ở gốc, dài khoảng 5 - 10 cm.

Cụm hoa có cán dài hơn lá, mọc ở kẽ lá. Hoa Mã đề nhỏ, có lá bắc hình trứng và ngắn hơn đài. Đài dính nhau ở gốc, gồm 4 thuỳ hơi có gờ. Tràng hoa xếp xen kẽ với các lá đài, mỏng và khô xác, có 4 thuỳ hình tam giác nhọn. Nhị 4, chỉ nhị mảnh; bầu 2 ô hình cầu.

Quả nang dài 3,5 - 4 mm, hình chóp thuôn, mở bằng một nắp nứt ngang trên các lá đài. Hạt Mã đề màu nâu hoặc đen bóng, hơi dẹt.

Mùa hoa quả vào tháng 5 - 8.

Hình minh hoạ toàn bộ cây Mã đề

Phân bố, thu hái, chế biến

Thế giới: Mã đề phân bố ở tất cả các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của các châu lục. Những nơi Mã đề mọc hoang hoặc được trồng trọt nhiều bao gồm: Thái Lan, Malaysia, Philippin, Lào, Campuchia, Indonesia, Ấn Độ, một số tỉnh phía nam Trung Quốc...

Việt Nam: Mã đề mọc hoang ở vùng núi, phân bố ở độ cao lên đến hơn 1600 m như ở Mèo Vạc và Đồng Văn (Hà Giang). Ngoài ra, cây còn mọc ở một số đảo lớn như Cát Bà (Hải Phòng), Cô Tô (Quảng Ninh), Hòn Mê (Thanh Hóa)...

Thu hái: Thu hoạch lá sau 7 - 8 tháng kể từ khi trồng (lúc cây sắp hoặc đang ra hoa).

Chế biến: Rửa sạch đất cát, phơi khô hoặc sấy khô.

Bảo quản: Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt.

Dược liệu Mã đề khô

Bộ phận sử dụng

Phần thân trên mặt đất (đa số là lá), được lại là xa tiền thảo.

Mô tả Ô dược (Rễ) hoạt chất của Thuốc Nadygan

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Ô dược, Bàng kỳ; Thai ô dược; Thổ mộc hương; Kê cốt hương; Bàng tỵ; Thiên thai ô dược; Ô dược nam; Cây dầu đắng.

Tên khoa học: Lindera myrrha Merr thuộc Họ Long não – Lauraceae.

Tên đồng nghĩa: Laurus myrrha Lour., Litsea trinervia Pers., Tetrahthera trinervia Sprens., Daphnidium myrrha Nees.

Đặc điểm tự nhiên

Ô dược là một cây bụi nhỏ, cao từ 1,3 đến 1,4m. Cây có nhiều nhánh non dầy, lông hoe. Cành già gầy, không lông, màu đen nhạt. Rễ cây Ô dược mập, rắn chắc. Vỏ ngoài của rễ có màu nâu vàng hoặc màu nâu vàng nhạt, bên trong có màu trắng ngà, có vết của rễ tơ đã rụng, có vằn nứt ngang và nếp nhăn dọc.

Lá cây mọc so le, phần đầu chóp nhọn dài, hình xoan hoặc hình bầu dục, chiều dài từ 6 đến 7cm, chiều rộng từ 2 đến 2,5cm. Mặt trên lá nhẵn bóng, mặt dưới thì ngược lại, tuy nhiên lúc về già thì không có lông và cứng lại. Mặt dưới lá hơi mốc, hai gân phụ bắt đầu từ điểm cách cuống lá 2mm, dài ra chừng 2/3 lá đến chóp phiến, mặt trên lõm, mặt dưới lồi lên. Cuống lá dài từ 7 đến 15mm, gầy, lúc đầu có lông, sau nhẵn, mặt trên hõm thành rãnh.

Hoa có màu hồng nhạt, tán đơn ở nách lá, hợp thành tán nhỏ, đường kính từ 3 đến 4mm, bầu có lông. Quả mọng hình trứng khi chín có màu đỏ, chứa 1 hạt.

Toàn cây có mùi thơm, vị đắng. Mùa ra hoa từ tháng 2 đến tháng 3.

Mặt trên lá nhẵn bóng, mặt dưới thì ngược lại

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây Ô dược mọc rải rác trong rừng thứ sinh, rừng phục hồi sau khai thác hay ở độ cao dưới 500m. Ở nước ta, cây thường mọc hoang ở các tỉnh miền Bắc và được trồng, phân bố nhiều ở các tỉnh như Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa (miền Trung); Hòa Bình, Hà Tây (miền Bắc); Lâm Đồng, Cần Thơ (miền Nam).

Cách chế biến rễ Ô dược:

  • Theo trung y: Thu hái các rễ có từng đốt nối liền nhau (rễ đuôi chuột không dùng), bỏ vỏ lấy lõi, sao qua hay mài thành bột.

  • Theo nhân dân Việt Nam: Rễ sau khi thu hái, đem rửa sạch, ủ mềm, để ráo, xóc với giấm, thái lát mỏng rồi đem phơi khô. Có thể đem mài lấy 2 – 4g pha với nước thuốc thang đã sắc để uống.

Rễ Ô dược

Ô dược dễ mốc mọt, nên cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng là rễ và quả. Cây Ô dược có thể thu hái quanh năm, nhưng thời gian tốt nhất vào giai đoạn thu đông hay đầu xuân.

Sau khi thu hoạch, rễ cây Ô dược được cắt bỏ rễ con, rửa sạch, ủ mềm, phơi khô, để ráo, thái lát phơi khô hay tán thành bột mịn.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Nadygan đang được ThuocViet cập nhật

Lịch sử đăng ký với cục quản lý dược của Thuốc Nadygan:

  • SĐK: VD-21225-14- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai 60 viên, Hộp 1 chai 60 viên - ngày đăng ký: 02/04/2019
  • SĐK: VD-5114-08 - Quy cách đóng gói: Chai 60 viên - ngày đăng ký: 2009-09-16 00:00:00
  • SĐK: VD-5114-08 - Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên - ngày đăng ký: 2009-09-16 00:00:00
  • SĐK: VD-5114-08 - Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên - ngày đăng ký: 2012-11-05 00:00:00
  • SĐK: VD-5114-08 - Quy cách đóng gói: chai 60 viên - ngày đăng ký: 2012-08-16 00:00:00

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ