Thuốc Mylotarg 5mg - Pharmacia & UpJohn Inc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
18379/QLD-KD ngày 17/12/2020
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Bột pha dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Mỹ
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM

Video

Thuốc Mylotarg 5mg là số đăng ký của Thuốc Mylotarg 5mg - một loại thuốc được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM. Thuốc có chứa các hoạt chất với hàm lượng vừa đủ Gemtuzumab ozogamicin 5mg 5mg, tốt cho sức khỏe của con người. Bột pha dung dịch tiêm truyền Thuốc Mylotarg 5mg được sản xuất và đóng gói trực tiếp từ các cơ sở hoặc công ty có tiếng, đạt chuẩn chất lượng Pharmacia & UpJohn Inc Mỹ.Hiện, thuốc đang có giá sỉ là 189937000 vnđ/Lọ (theo giá kê khai với cục quản lý dược) và 26/02/2021 chính là ngày Cục quản lý dược tiếp nhận hộ sơ xin cấp phép lưu hành của loại thuốc này. Để cập nhật thêm nhiều thông tin khác của thuốc, mời bạn đọc theo dõi nội dung dưới đây của Thuocviet.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Gemtuzumab ozogamicin 5mg hoạt chất chính của Thuốc Mylotarg 5mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Gemtuzumab ozogamicin

Loại thuốc

Thuốc chống ung thư, kháng thể đơn dòng.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột để pha dung dịch tiêm truyền 5 mg.

Chỉ định Thuốc Mylotarg 5mg

Kết hợp với daunorubicin (DNR) và cytarabine (AraC) để điều trị các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên mắc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) CD33 dương tính chưa từng được điều trị trước đây, ngoại trừ bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào (APL)

Dùng đơn trị để hóa trị cảm ứng và hóa trị tiếp tục ở người lớn có AML dương tính với CD33 mới được chẩn đoán.

Liệu pháp đơn trị cho AML dương tính với CD33 tái phát hoặc kháng trị ở người lớn và trẻ em ≥2 tuổi.

FDA đã chỉ định là một loại thuốc mồ côi (thuốc đặc trị bệnh hiếm) cho AML.

Dược lực học củaThuốc Mylotarg 5mg

Gemtuzumab ozogamicin là một liên hợp kháng thể-thuốc (ADC) dương tính CD33. Gemtuzumab là một kháng thể globulin miễn dịch người nhóm G loại 4 (IgG4) nhận biết đặc biệt CD33 của người. Phần kháng thể liên kết đặc biệt với kháng nguyên CD33, một loại protein bám dính phụ thuộc axit sialic được tìm thấy trên bề mặt của tế bào bạch cầu dòng tủy và các tế bào bình thường chưa trưởng thành của dòng tế bào sinh tủy, nhưng không phải trên các tế bào gốc tạo máu bình thường.

Phân tử nhỏ, N-acetyl gamma calicheamicin, là một sản phẩm tự nhiên bán tổng hợp gây độc tế bào. N-acetyl gamma calicheamicin được gắn cộng hóa trị với kháng thể qua liên kết AcBut (4 - (4-acetylphenoxy) axit butanoic).

Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy rằng hoạt tính chống ung thư của gemtuzumab ozogamicin là do sự liên kết của ADC với các tế bào ung thư biểu hiện CD33, sau đó là sự xâm nhập của phức hợp ADC-CD33, và sự giải phóng nội bào của N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide thông qua sự phân cắt thủy phân của liên kết AcBut. Sự kích hoạt N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide gây ra đứt gãy ADN chuỗi kép, sau đó gây ra ngừng chu kỳ tế bào và chết tế bào theo chương trình.

Dược động học củaThuốc Mylotarg 5mg

Hấp thu

Gemtuzumab ozogamicin là liên hợp kháng thể đơn dòng dương tính CD33 (hP67.6) liên kết với yếu tố độc tế bào N-acetyl-gamma calicheamicin. AUC dự đoán của hP67,6 trong suốt quá trình điều trị là 25% và Cmax là 24 %, trong chế độ dùng liều ban đầu 9 mg/m2, vì PK là phi tuyến tính. Khi dùng gemtuzumab ozogamicin ở 3 mg/m2 vào ngày 1, 4 và 7, Cmax của hP67,6, sẽ xảy ra vào cuối thời điểm truyền, được dự đoán là 0,38 mg/L sau liều đầu tiên và tăng lên 0,63 mg/L sau liều thứ ba.

Phân bố

Trong ống nghiệm, N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide gắn kết với protein huyết tương người khoảng 97%. Trong ống nghiệm, N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide là cơ chất của P-glycoprotein (P-gp). Ở bệnh nhân, tổng thể tích phân bố của kháng thể hP67,6 (tổng V1 [10 L] và V2 [15 L]) khoảng 25 L.

Chuyển hóa

Con đường chuyển hóa chính của gemtuzumab ozogamicin được dự đoán là thủy phân giải phóng N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide. Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide được chuyển hóa nhiều, chủ yếu thông qua quá trình khử không enzym của gốc disulphide. Hoạt tính (độc tính tế bào) của các chất chuyển hóa sẽ bị giảm độc lực đáng kể. Ở bệnh nhân, nồng độ calicheamicin không liên hợp trong huyết tương thường thấp, với Cmax trung bình dự đoán là 1,5 ng/mL sau liều thứ ba.

Thải trừ

Độ thanh thải (Cl) dự đoán của hP67,6 từ huyết tương là 3 L/h ngay sau liều đầu tiên và sau đó là 0,3 L/h. Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương (t1/2) đối với hP67,6 khoảng 160 giờ đối với một bệnh nhân điển hình ở mức liều khuyến cáo (3 mg/m2) của gemtuzumab.

Tương tác thuốc Thuốc Mylotarg 5mg

Tương tác với các thuốc khác

Không có nghiên cứu về tương tác thuốc của gemtuzumab trên lâm sàng.

Tương kỵ thuốc

Không có nghiên cứu về khả năng tương thích của gemtuzumab, thuốc không nên được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.

Chống chỉ định Thuốc Mylotarg 5mg

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức.

Liều lượng sử dụng Thuốc Mylotarg 5mg

Người lớn

Thuốc nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong hóa trị ung thư và trong môi trường có đầy đủ các phương tiện hồi sức ngay lập tức.

Thuốc chỉ nên được sử dụng cho những bệnh nhân đủ điều kiện để được hóa trị liệu cảm ứng chuyên sâu.

Nên điều trị trước bằng corticosteroid, thuốc kháng histamine và acetaminophen (hoặc paracetamol) 1 giờ trước khi dùng thuốc để giúp cải thiện các triệu chứng liên quan đến truyền dịch.

Hóa trị cảm ứng

Liều khuyến cáo là 3 mg/m2/liều (tối đa là một lọ 5 mg) truyền trong khoảng thời gian 2 giờ vào các ngày 1, 4 và 7 kết hợp với DNR 60 mg/m2/ngày truyền trong 30 phút vào ngày 1 đến ngày 3, và AraC 200 mg/m2/ngày truyền liên tục vào ngày 1 đến ngày 7.

Nếu cần phải hóa trị cảm ứng lần thứ hai, không nên dùng gemtuzumab ozogamicin

trong liệu pháp cảm ứng lần hai. Chỉ nên sử dụng DNR và AraC trong chu kỳ cảm ứng lần hai, với liều lượng khuyến cáo: DNR 35 mg/m2/ngày vào ngày 1 và 2, và AraC 1 g/m2 cứ 12 giờ một lần, vào ngày 1 đến ngày 3 .

Hóa trị củng cố

Đối với bệnh nhân thuyên giảm hoàn toàn (CR) sau khi hóa trị cảm ứng, được xác định là có ít hơn 5% tế bào tạo xương trong tủy bào và số lượng tuyệt đối bạch cầu trung tính (ANC) trên 1,0 × 109 tế bào/L với số lượng tiểu cầu 100 × 109/L hoặc nhiều hơn trong máu ngoại vi trong trường hợp không truyền máu, tối đa 2 đợt hóa trị củng cố DNR tiêm tĩnh mạch (60 mg/m2 trong 1 ngày [đợt 1] hoặc 2 ngày [đợt 2]) kết hợp với AraC tiêm tĩnh mạch (1 g/m2 mỗi 12 giờ, truyền trong 2 giờ vào ngày 1 đến ngày 4) với gemtuzumab ozogamicin tiêm tĩnh mạch (3 mg/m2/liều truyền trong 2 giờ lên đến liều tối đa của một lọ 5 mg vào ngày 1).

Liệu trình

điều trị

Gemtuzumab ozogamicin

Daunorubicin

Cytarabine

Cảm ứnga

3 mg/m2/liều (tối đa là một lọ 5 mg) vào ngày 1, 4 và 7

60 mg/m2/ngày vào ngày 1 đến ngày 3

200 mg/m2/ngày vào ngày 1 đến ngày 7

Cảm ứng lần hai (nếu cần)

Không nên được sử dụng trong lần cảm ứng thứ hai.

35 mg/m2/ngày vào ngày 1 đến ngày 2

1 g/m2/ cứ 12 giờ một lần vào ngày 1 đến ngày 3

Củng cố đợt1a

3 mg/m2/liều (tối đa là một lọ 5 mg) vào ngày 1

60 mg/m2/ngày vào ngày 1

1 g/m2/ cứ 12 giờ một lần vào ngày 1 đến ngày 4

Củng cố đợt 2a

3 mg/m2/liều (tối đa là một lọ 5 mg) vào ngày 1

60 mg/m2 ngày vào ngày 1 đến ngày 2

1 g/m2/ cứ 12 giờ một lần vào ngày 1 đến ngày 4

a Đối với bệnh nhân thuyên giảm hoàn toàn (CR) sau khi khởi phát.

Trẻ em

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của gemtuzumab ozogamicin ở bệnh nhân dưới 15 tuổi. Không có khuyến cáo nào về liều lượng sử dụng ở trẻ em.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy gan được xác định bởi bilirubin toàn phần ≤ 2×giới hạn trên của mức bình thường (ULN) và AST/ALT ≤ 2,5 ×ULN. Ngưng gemtuzumab cho đến khi phục hồi bilirubin toàn phần xuống ≤ 2 × ULN và AST, ALT xuống ≤ 2,5 ×ULN trước mỗi liều.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Gemtuzumab chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận nặng. Thuốc không qua quá trình thanh thải ở thận, dược động học ở bệnh nhân suy thận nặng chưa được biết rõ.

Bệnh nhân cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi).

Tác dụng phụ của Thuốc Mylotarg 5mg

Thường gặp

Nhiễm trùng

Sốt giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch huyết

Tăng đường huyết, giảm thèm ăn

Hội chứng ly giải khối u

Đau đầu

Nhịp tim nhanh

Xuất huyết, tụt huyết áp, tăng huyết áp

Khó thở

Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, viêm miệng

Cổ trướng, rối loạn tiêu hóa, viêm thực quản

Tăng transaminase, tăng bilirubin máu

Bệnh gan do tắc mạch, gan to, vàng da, chức năng gan bất thường, tăng GGT

Phát ban, ban đỏ, ngứa

Sốt, phù, mệt mỏi, ớn lạnh, suy đa cơ quan

Tăng LDH, tăng phosphatase kiềm

Ít gặp

Suy gan

Hội chứng Budd-Chiari

Không xác định tần suất

Viêm phổi kẽ

Viêm đại tràng bạch cầu trung tính

Viêm bàng quang xuất huyết

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Mylotarg 5mg

Lưu ý chung

Cần ghi rõ tên và số lô của sản phẩm được sử dụng.

Các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm độc gan/hội chứng tắc nghẽn hình sin (VOD/SOS) cần được theo dõi chặt chẽ.

Theo dõi chặt chẽ lâm sàng các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng liên quan đến tiêm truyền gemtuzumab.

Theo dõi công thức máu toàn phần trước mỗi liều gemtuzumab. Trong quá trình điều trị, cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng, chảy máu/xuất huyết, hoặc các ảnh hưởng khác của suy tủy.

Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng ly giải khối u (TLS) và điều trị ngăn ngừa sự phát triển của tăng axit uric máu.

Phụ nữ có khả năng sinh con hoặc bạn tình của phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng 2 phương pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị với gemtuzumab ít nhất 7 tháng (nữ) hoặc 4 tháng (nam) sau liều cuối cùng.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phụ nữ có khả năng sinh đẻ nên tránh mang thai trong khi dùng thuốc.

Không có hoặc số lượng dữ liệu hạn chế về việc sử dụng gemtuzumab ozogamicin ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.

Thuốc không được dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Phụ nữ có thai, hoặc bệnh nhân đang mang thai khi dùng gemtuzumab ozogamicin, hoặc bệnh nhân nam được điều trị như bạn tình của phụ nữ có thai, phải được đề phòng về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có thông tin nào liên quan đến sự hiện diện của gemtuzumab ozogamicin hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa. Do khả năng xảy ra phản ứng phụ ở trẻ em bú mẹ, phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc và ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên được thông báo có thể bị mệt mỏi, chóng mặt và đau đầu trong khi điều trị với thuốc. Cần hết sức thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Mylotarg 5mg

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có báo cáo về trường hợp quá liều gemtuzumab. Liều đơn cao hơn 9 mg/m2 ở người lớn chưa được thử nghiệm.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị quá liều gemtuzumab bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung.

Quên liều và xử trí

Không có thông tin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ